Chứng chỉ hành nghề Dược là giấy tờ pháp lý quan trọng, chứng nhận cá nhân có đủ năng lực chuyên môn, đạo đức và kinh nghiệm để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực Dược. Cùng các thầy cô chuyên ngành Cao đẳng Dược tìm hiểu các về điều kiện và thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề Dược để có được thông tin chính xác nhất.
- Sinh viên học Cao đẳng Dược ra trường làm gì?
- Vì sao các bạn nên lựa chọn ngành y để theo học
- 9 lý do bạn nên lựa chọn ngành Dược
Chứng chỉ hành nghề Dược là gì?
Chứng chỉ hành nghề Dược là một loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền (Bộ Y tế, Sở Y tế) cấp, cho phép cá nhân được hành nghề trong lĩnh vực Dược. Đây là điều kiện bắt buộc đối với người trực tiếp thực hiện các hoạt động chuyên môn về ngành Dược như sản xuất, kinh doanh, pha chế thuốc, quản lý chất lượng, tư vấn sử dụng thuốc và các hoạt động khác liên quan đến thuốc và dược phẩm.
Căn cứ theo Khoản 36, điều 2 Luật Dược 2016 quy định những vị trí phải có Chứng chỉ hành nghề Dược gồm có:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược của cơ sở kinh doanh Dược;
- Người phụ trách công tác Dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề Dược
Dựa vào Điều 13 của bộ Luật dược năm 2016 quy định về điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề Dược, để được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược cá nhân cần đáp ứng đủ những điều kiện sau:
- Có các văn bằng, chứng chỉ và các giấy chứng nhận về chuyên môn đã được công nhận tại Việt Nam có phù hợp với công việc chuyên môn và các cơ sở kinh doanh về Dược;
- Bằng tốt nghiệp Đại học ngành Dược (bằng Dược sĩ);
- Bằng tốt nghiệp Đại học của ngành Y khoa;
- Bằng tốt nghiệp Đại học thuộc các chuyên ngành về Y học cổ truyền, Dược cổ truyền;
- Bằng tốt nghiệp Đại học thuộc các ngành về Sinh học;
- Bằng tốt nghiệp Đại học thuộc các chuyên ngành về Hóa học;
- Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương Dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền được cấp trước khi Luật Dược 2016 có hiệu lực;
- Các giấy chứng nhận liên quan như là chứng nhận lương y (do Bộ Y tế/Sở Y tế cấp);
- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề Dược do cơ sở Y tế có thẩm quyền cấp tại Khoản 3 Điều 13 của Luật Dược 2016.
Những trường hợp sau đây thì sẽ không được cấp chứng chỉ Dược:
- Trường hợp cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm liên quan đến hình sự;
- Trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm việc có liên quan đến ngành Dược;
- Trường hợp bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược
Theo Điều 24 Luật dược năm 2016 quy định về hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề Dược cần các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn;
- Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở Dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định, trừ trường hợp Dược sĩ Đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu đăng ký loại hình nhà thuốc;
- Bản sao có chứng thực Căn cước công dân nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan Y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng;
- 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ.
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề Dược
Bước 1: Gửi hồ sơ
Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề Dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:
+ Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức thi.
+ Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức xét hồ sơ.
Bước 2: Trả phiếu tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề Dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề Dược có trách nhiệm:
+ Cấp Chứng chỉ hành nghề Dược trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề Dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Cấp Chứng chỉ hành nghề Dược trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề Dược bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật dược; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề Dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn sau:
+ 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược.
+ 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề Dược.
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01.
+ Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 54/2017/NĐ-CP.
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Lưu ý: Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước 4: Công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề Dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:
- Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược.
- Số Chứng chỉ hành nghề Dược.
- Phạm vi hoạt động chuyên môn.
Chứng chỉ hành nghề Dược ai cấp và thời hạn bao lâu?
Ai là người cấp Chứng chỉ hành nghề Dược?
Theo quy định tại Điều 23 Luật Dược 2016. Theo đó, thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề Dược thuộc về:
- Giám đốc Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức xét duyệt;
- Bộ Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo hình thức thi.
Thời hạn của Chứng chỉ hành nghề Dược là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Luật dược 2016 quy định:
“Điều 29. Quản lý Chứng chỉ hành nghề Dược
Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề Dược. Trên Chứng chỉ hành nghề Dược ghi đầy đủ phạm vi hành nghề mà người có Chứng chỉ hành nghề Dược đáp ứng Điều kiện và được phép hành nghề. Chứng chỉ hành nghề Dược không quy định thời hạn hiệu lực và có giá trị trong phạm vi cả nước.
Chứng chỉ hành nghề Dược hết hiệu lực khi người hành nghề chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án hoặc không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.”
Như vậy, bạn hoàn toàn có thể yên tâm để xin cấp Chứng chỉ hành nghề Dược vì theo những quy định trên, Chứng chỉ hành nghề Dược sẽ không quy định về hiệu lực trừ trường hợp người hành nghề chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án hoặc không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 3 năm. Chứng chỉ hành nghề Dược hiệu lực không giới hạn thời gian nhưng muốn giữ được hiệu lực mãi mãi như vậy thì cứ 3 năm bạn sẽ cần phải đi cập nhật kiến thức chuyên môn về dược 1 lần.
Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về điều kiện và thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề Dược. Các bạn lưu ý để có được sự chuẩn bị tốt nhất.
Cao Đẳng Y Dược TPHCM tổng hợp

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC SÀI GÒN
Saigon Medical College
- Cơ sở 1: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận:Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).
- Cơ sở 2: PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
- Điện thoại : 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
- Facebook: https://www.facebook.com/truongcaodangyduocsaigon/





