Cây dẻ ngựa được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều dùng sử dụng được chỉ định ra sao? Những thông tin quan trọng này mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ, nhằm được hỗ trợ tư vấn cụ thể trước khi có ý định sử dụng để điều trị bệnh dứt điểm.
Những công dụng của cây dẻ ngựa
Những bộ phận lá và hạt cây dẻ ngựa được sử dụng nhằm để điều trị bệnh như:
- Tiêu chảy, sốt và phì đại tuyến tiền liệt.
- Giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch bị sưng phồng, trĩ.
- Gặp phải những vấn đề lưu thông máu (suy tĩnh mạch mãn tính).
- Bị chàm, sưng tấy mô mềm do bị gãy xương và co giật, đau bụng do kinh nguyệt, ho, viêm khớp và bị đau khớp.
Ngoài ra, vỏ cây dẻ ngựa được dùng để điều trị bệnh kiết lỵ và sốt rét. Một số trường hợp bôi vỏ cây dẻ ngựa lên da nhằm điều trị Lupus và bị loét da. Loại cây dẻ ngựa cũng được chỉ định sử dụng cho những mục đích khác. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ nhằm để được hỗ trợ tư vấn kỹ mọi thông tin trước khi sử dụng.
Tìm hiểu về cơ chế hoạt động của cây dẻ ngựa
Thảo dược cây dẻ ngựa có chứa một chất hóa học làm lỏng máu, phòng máu rò rỉ ra khỏi tĩnh mạch, mao mạch và thúc đẩy đào thải nước qua đường tiểu nhằm phòng ngừa tình trạng phù nề. Hiện tại vẫn chưa có đầy đủ thông tin nghiên cứu và công dụng của cây dẻ ngựa. Do đó, mọi người hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi có ý định dùng thuốc này để điều trị bệnh.
Đối với cây dẻ ngựa sẽ được bào chế ở dạng viên nang và chiết xuất từ hạt.
Hướng dẫn liều lượng sử dụng cây dẻ ngựa
- Đối với lưu thông máu kém (suy tĩnh mạch mãn tính): liều lượng sử dụng được chỉ định 300mg chiết xuất cây dẻ ngựa, dùng 2 lần/ ngày.
- Dạng viên nén: chỉ định dùng 1 viên mỗi 12h trước mỗi bữa ăn. Mọi người nên uống thuốc này cùng với một ly nước đầy. Không được nhai thuốc mà cần phải nuốt trọn toàn bộ.
Liều lượng của cây dẻ ngựa đối với mỗi người là không giống nhau. Liều lượng được sử dụng chỉ định dựa vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề khác cần quan tâm. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ / dược sĩ nhằm tìm ra được liều lượng sử dụng phù hợp nhất.
Cây dẻ ngựa: Tác dụng phụ & Những lưu ý khi sử dụng
Những tác dụng phụ khi dùng cây dẻ ngựa
Trong khoảng thời gian dùng cây dẻ ngựa để điều trị bệnh mọi người có thể sẽ gặp phải những phản ứng phụ thường gặp như:
- Đau nhức đầu, chóng mặt.
- Đau bụng.
- Ngứa ngáy khó chịu.
Trong trường hợp gặp bất kỳ thắc mắc gì về những tác dụng phụ, khi đó cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ nhằm được hỗ trợ tư vấn cụ thể.
Một số lưu ý quan trọng khi dùng cây dẻ ngựa
Trong khoảng thời gian dùng cây dẻ ngựa mọi người cần phải trao đổi rõ với các bác sĩ / dược sĩ được biết nếu như các bạn đang mắc phải một số vấn đề như:
- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú, khi đó nên sử dụng thuốc này theo như đúng chỉ định của các bác sĩ.
- Trao đổi với các bác sĩ nếu như đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Nói rõ cho các bác sĩ được biết nếu như bạn bị dị ứng với cây dẻ ngựa, hay các loại cây thuốc khác hoặc những loại thảo mộc nào đó.
Những lưu ý đối với các bệnh lý khác
- Đái tháo đường: cây dẻ ngựa có công dụng làm hạ đường huyết, do đó mọi người cần phải theo dõi tất cả những dấu hiệu về lượng đường ở trong máu (hạ đường huyết) cẩn thận.
- Chứng rối loạn xuất huyết: quá trình dùng cây dẻ ngựa sẽ làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu đối với người bị rối loạn máu.
- Bệnh gan: dùng cây dẻ ngựa sẽ gây tổn thương đến gan.
- Những vấn đề về hệ tiêu hóa: hạt và vỏ cây dẻ ngựa sẽ có khả năng kích ứng đường tiêu hóa. Mọi người không được dùng nếu như có rối loạn ruột/ dạ dày.
- Bệnh thận: sử dụng cây dẻ ngựa sẽ khiến cho bệnh lý này trở nên nặng hơn.
- Những trường hợp đang có bất kỳ loại dị ứng nào khác như thuốc nhuộm, thực phẩm, động vật hoặc chất bảo quản.
Mọi người cần phải cân nhắc về những lợi ích về quá trình dùng cây dẻ ngựa cùng với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Mọi người hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ trước khi có ý định dùng loại thuốc này để điều trị bệnh.
Mức độ an toàn & Khả năng tương tác của cây dẻ ngựa
Tìm hiểu mức độ an toàn khi sử dụng cây dẻ ngựa
Quá trình dùng hạt, vỏ cây, hoa và lá của cây dẻ ngựa không an toàn sẽ có khả năng dẫn đến tử vong. Hiện không có đầy đủ thông tin về việc dùng cây dẻ ngựa đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ trước khi có ý định sử dụng vị thuốc này.
Trong trường hợp tiến hành làm phẫu thuật, mọi người nên ngừng sử dụng vị thuốc này hoặc chiết xuất của nó ít nhất khoảng tầm 2 tuần trước khi phẫu thuật theo đúng lịch trình.
Tìm hiểu về khả năng tương tác của cây dẻ ngựa
Cây dẻ ngựa sẽ có khả năng tương tác cùng với các loại thuốc khác bạn đang dùng hoặc tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ trước khi có ý định dùng loại thuốc này điều trị bệnh.
Theo đó, cây dẻ ngựa sẽ có khả năng tương tác cùng với:
- Lithium: dùng vị thuốc này sẽ có thể khiến cho cơ thể giảm lượng lithium đào thải, vì vậy sẽ dẫn đến những phản ứng phụ ở mức độ nghiêm trọng.
- Thuốc điều trị tiểu đường (thuốc chống tiểu đường): cây dẻ ngựa và những loại thuốc điều trị đái tháo đường được dùng nhằm giảm lượng đường trong máu. Quá trình dùng thuốc này cùng với những loại thuốc tiểu đường sẽ có khả năng làm hạ lượng đường trong máu xuống thấp. Vì vậy, mọi người cần phải theo dõi chặt chẽ lượng đường ở trong máu của bạn.
- Một số loại thuốc dùng cho người mắc bệnh tiểu đường như Glynase PresTab®, Micronase®), insulin, glimepiride (Amaryl®), glyburide (DiaBeta®, pioglitazone (Actos®), glipizide (Glucotrol®), tolbutamide (Orinase®), rosiglitazone (Avandia®), chlorpropamide (Diabinese®).
- Những loại thuốc làm chậm quá trình đông máu (thuốc chống đông hoặc thuốc chống huyết khối: hạt của cây dẻ ngựa sẽ có khả năng làm chậm đi quá trình đông máu. Sử dụng hạt cây dẻ ngựa cùng với những thuốc chống đông máu sẽ làm tăng thêm nguy cơ bị chảy máu và bầm tím.
- Theo đó, một số loại thuốc làm chậm quá trình đông máu gồm có: ibuprofen (Advil®, Motrin®, những thuốc khác), aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®, những người khác), enoxaparin (Lovenox®), Heparin, naproxen (Anaprox®, Naprosyn®, những thuốc khác), warfarin (Coumadin®), dalteparin (Fragmin®) và các loại thuốc khác.
Tổng hợp các thông tin ở trên do các giảng viên Cao đẳng Y Dược TP HCM chia sẻ về cây dẻ ngựa và liều lượng sử dụng tương ứng. Nhưng mọi người lưu ý mọi thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ đã kê đơn ban đầu.
>>> Tìm hiểu thêm các kiến thức hữu ích: