Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Tìm hiểu công dụng thuốc Adalat® điều trị bệnh

Cập nhật: 30/03/2021 12:02
Người đăng: Nguyễn Trang | 1129 lượt xem

Thuốc Adalat® được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều lượng thuốc này được chỉ định như thế nào? Đây là những thông tin quan trọng mọi người cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.

Có bao nhiêu loại thuốc Adalat 

Đối với thuốc Adalat sẽ có những công dụng cụ thể như sau:

>>> Tìm hiểu thêm một số loại thuốc:

adalat-la-thuoc-gi
Công dụng của thuốc Adalat®

Adalat® 10mg

  • Điều trị tình trạng tăng huyết áp vô căn.
  • Chỉ định điều trị bệnh mạch vành: những cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính, cơn đau thắt ngực do bị co thắt mạch.
  • Điều trị cơn tăng huyết áp. 
  • Chỉ định điều trị hội chứng Raynaud.  

Adalat® Retard 20mg

  • Điều trị tình trạng tăng huyết áp.
  • Điều trị bệnh mạch vành: những cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính.

Adalat® LA 30mg, 60mg

  • Điều trị tình trạng tăng huyết áp.
  • Điều trị bệnh mạch vành: những cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính.

Ngoài ra, những tác dụng khác đi kèm của thuốc Adalat® không được liệt kê cụ thể tại đây. Tuy nhiên, tùy vào từng tình trạng bệnh lý và độ tuổi của mỗi người các bác sĩ/dược sĩ sẽ chỉ định được liều lượng thuốc tương ứng.

Liều lượng Adalat được chỉ định điều trị bệnh như thế nào?

Tùy vào từng đối tượng bệnh lý, độ tuổi cũng như khả năng đáp ứng điều trị bệnh của mỗi người các bác sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh liều lượng thuốc tương ứng. Theo đó, liều lượng thuốc Adalat® này sẽ được chỉ định điều trị bệnh như sau:

Adalat® 

  • Liều lượng dành cho người bị đau thắt ngực ổn định mãn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch: chỉ định dùng 1 viên/ lần và dùng 3 lần/ ngày.
  • Liều lượng đối với người tăng huyết áp, mắc bệnh Raynaud: dùng liều 1 - 2 viên/ lần và dùng 3 lần/ ngày.
  • Liều Adalat® dùng để cấp cứu tăng huyết áp: sử dụng 1 viên duy nhất, sau khoảng ½ giờ. Hoặc có thể sẽ thâm khoảng 10mg tùy vào mức huyết áp.   

Adalat® Retard

  • Liều dành cho người bị đau thắt ngực ổn định mãn tính: dùng 1 viên/ lần và dùng 2 lần/ ngày.
  • Người bị tăng huyết áp: chỉ định sử dụng 1 - 2 viên/ lần và dùng tối đa 3 viên/ ngày.

Adalat® LA

  • Dạng viên 20mg điều trị tăng huyết áp: chỉ định sử dụng 20mg dùng 1 lần/ ngày. Lưu ý, nên khởi đầu điều trị với liều dùng 30mg/ ngày, hoặc cũng có thể cân nhắc sử dụng liều 20mg/ ngày nếu được chỉ định. Cũng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, khả năng đáp ứng điều trị, phía các bác sĩ sẽ tăng liều lượng thuốc lên khoảng 120mg và dùng 1 lần/ ngày.
  • Viên thuốc 30mg, 60mg điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính, tăng huyết áp: chỉ định dùng 1 viên và dùng 1 lần/ ngày. Liều thuốc tối đa được chỉ định tương ứng 120mg/ ngày và nên sử dụng liều khởi đầu tương ứng 30mg/ ngày.

Hướng dẫn cách dùng Adalat® điều trị bệnh

Mọi người có thể uống thuốc Adalat® khi đói hoặc no. Cần phải nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền nát viên thuốc. Trong quá trình dùng thuốc này nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì, hay không hiểu rõ về cách sử dụng thuốc an toàn hãy quay lại trao đổi cụ thể với các bác sĩ.

Tốt nhất không được điều chỉnh thuốc Adalat®, tuân thủ theo đúng quá trình sử dụng thuốc của các bác sĩ. Nếu như tình trạng bệnh lý không thuyên giảm hoặc trở nên nặng hơn so với lúc đầu hãy quay lại trao đổi với các bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

Những tác dụng phụ khi dùng Adalat®

Trong thời gian dùng thuốc Adalat® mọi người có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ như: bị phù, đau đầu, giãn mạch, bị táo bón, giãn tĩnh mạch.

Những tác dụng phụ ít gặp khi dùng thuốc Adalat® như; mạch nhanh, hạ huyết áp, chảy máu mũi, đau bụng buồn nôn, khô miệng, đầu hơi, nổi ban đỏ, sưng khớp, thiểu niệu, phản ứng dị ứng, đa niệu, tăng nhẹ men gan, bị chuột rút, rối loạn cương dương, đau hoặc đặc hiệu, rét run.

nhung-tac-dung-phu-khi-dung-adalat
Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Adalat®

Những tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng thuốc Adalat® mọi người nên biết đến như: phản ứng phản vệ, nôn dị, dị vật dạ dày, tắc ruột, khó thở, loét đường tiêu hóa,...

Tuy nhiên, không phải đối tượng nào trong thời gian dùng thuốc thuốc Adalat® cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Do đó, trong quá trình dùng thuốc này nếu như gặp bất kỳ vấn đề gì, hay xuất hiện những dấu hiệu bất thường hãy quay lại trao đổi với các bác sĩ.

Một số lưu ý trước khi dùng Adalat®

Thuốc Adalat® sẽ chống chỉ định đối với một số trường hợp cụ thể như sau:

  • Người mẫn cảm với những thành phần của Adalat®, hay các thành phần có trong những thuốc khác.
  • Sốc tim.
  • Đối tượng phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Sử dụng kèm với Rifampicin.

Hết sức thận trọng khi dùng thuốc Adalat® đối với những trường hợp sau:

+ Theo dõi tình trạng huyết áp, hoặc giảm liều lượng Nifedipin khi sử dụng chung cùng với kháng sinh Macrolide, chất ức chế enzym thủy phân protease chống HIV, nefazodone & fluoxetine, azole chống nấm, hỗn hợp quinupristin/dalfopristin, cimetidine, axit valproic.

+ Hạ huyết áp trầm trọng, hẹp động mạch chủ nặng, suy tim, suy gan, hẹp ống tiêu hóa, lái xe hoặc những trường hợp vận hành các thiết bị máy móc.

Ngoài ra, mọi người cần phải kiểm soát lượng Na đưa vào cơ thể khi sử dụng liều tối đa 120mg/ ngày. Mức độ an toàn, hiệu quả của Adalat® LA đối với trẻ em < 18 tuổi hiện nay vẫn chưa được chứng minh.

Thuốc Adalat® có khả năng tương tác như thế nào?

Adalat® cũng tương tự nhưng những loại thuốc khác sẽ có khả năng làm thay đổi hoạt động, hoặc có nguy cơ gia tăng thêm những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe. Nhằm tránh được tình trạng này mọi người hãy liệt kê ra toàn bộ những loại thuốc đang dùng, gồm thuốc được kê đơn và không được kê đơn như: thảo dược, Vitamin/ khoáng chất, thực phẩm chức năng,... để được các bác sĩ xem xét và điều chỉnh liều lượng Adalat® tương ứng. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn mọi người không được tự ý dùng thuốc, ngừng sử dụng hay kéo dài thời gian sử dụng khi chưa được cho phép.

Thuốc Adalat® sẽ có khả năng tương tác với một số loại thuốc như: thuốc chẹn β, diltiazem, thuốc hạ huyết áp, nước ép bưởi, quinupristin/dalfopristin, phenytoin, quinidin, valproic acid, carbamazepine & phenobarbitone, erythromycin, acrolimus.

Thuốc Adalat® cũng có khả năng tương tác với những loại thực phẩm, bia/ rượu, thuốc lá ở một mức độ nhất định. Do đó, mọi người hãy tham khảo kỹ với các bác sĩ về vấn đề này trước khi có ý định dùng thuốc điều trị bệnh.

Tình trạng sức khỏe chính là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc Adalat®. Do đó, mọi người hãy báo cáo với các bác sĩ được biết rõ về tình trạng sức khỏe hiện tại, trên cơ sở đó sẽ cân nhắc điều chỉnh liều lượng thuốc điều trị bệnh tương ứng.

Với những thông tin do các giảng viên Khoa Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ nhằm giúp cho mọi người được hiểu rõ về thuốc Adalat®. Nhưng đây chỉ là những thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898