Methoxylated flavones được sử dụng để điều trị bệnh lý gì? Liều lượng sẽ được chỉ định ra sao? Toàn bộ những thông tin này mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ / dược sĩ để được tư vấn cụ thể mọi thông tin trước khi sử dụng.
Tìm hiểu về công dụng của Methoxylated flavones
Flavonoid - Sắc tố trong thực vật tạo ra màu vàng, đỏ và cam trong thực vật. Có hơn 4.000 Flavonoid khác nhau được tìm thấy từ những thực phẩm phổ biến như thân cây, rượu vang đỏ, hoa, quả, hạt, gia vị, rau thơm, cafe và trà.
>>> Tìm hiểu thêm các kiến thức hữu ích khác:
- Mao lương hoa vàng: Công dụng, Liều lượng & Khả năng tương tác
- Mexican scammony được sử dụng điều trị bệnh lý gì?
- Marsh blazing star có công dụng như thế nào khi điều trị bệnh?
Đã có một số nhà khoa học công nhận rằng Flavonoid là Vitamin cần thiết nhằm bảo vệ sức khỏe của mao mạch, những mạch máu nhỏ nhất. Tuy nhiên, không có đủ bằng chứng để chứng minh Flavonoid là Vitamin.
Flavonoid được phân chia thành những nhóm dựa trên sự khác biệt nhỏ về cấu trúc hóa học, Lavones là một trong những nhóm và Methoxylated flavones là một phân khu của nhóm đó. Methoxylated flavones được tìm thấy với số lượng đặc biệt lớn trong những loại trái cây họ cam quýt.
Methoxylated flavones cũng được dùng nhằm điều trị lưu thông kém ở chân (suy tĩnh mạch), bệnh tim, giãn tĩnh mạch, đục thủy tinh thể, cholesterol cao, ung thư.
Methoxylated flavones được dùng cho những mục đích dùng khác nhau. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn.
Cơ chế hoạt động của Methoxylated flavones như thế nào?
Methoxylated flavones chính là chất chống oxy hóa tự nhiên, có thể làm giảm viêm (sưng), chúng cũng có mức độ ảnh hưởng đến quá trình gan xử lý cholesterol, những chất béo trong máu khác. Phía các nhà khoa học cho rằng Methoxylated flavones sẽ làm giảm đi mức độ lây lan của những tế bào ung thư.
Hiện tại, vẫn chưa có thông tin nghiên cứu đầy đủ về công dụng của Methoxylated flavones. Vì vậy, mọi người hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ / dược sĩ trước khi dùng Methoxylated flavones để điều trị bệnh.
Hướng dẫn cách sử dụng Methoxylated flavones đúng cách
Liều lượng Methoxylated flavones đối với từng người sẽ không giống nhau. Theo đó, dựa vào từng tình trạng bệnh lý, độ tuổi cũng như khả năng đáp ứng điều trị bệnh để cân nhắc điều chỉnh được liều dùng tương ứng. Methoxylated flavones cũng có thể sẽ không an toàn. Tốt nhất mọi người hãy thảo luận với các bác sĩ / dược sĩ nhằm tìm ra được liều dùng phù hợp nhất.
Methoxylated flavones được tiến hành bào chế ở dạng viên nang.
Tác dụng phụ gặp phải khi dùng Methoxylated flavones
Trong quá trình dùng Methoxylated flavones để điều trị bệnh nếu như gặp bất kỳ những tác dụng phụ gì, khi đó mọi người cần phải tham khảo kỹ ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng Methoxylated flavones
Mọi người hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ nếu như bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc hay bất kỳ loại thảo dược nào khác trước khi dùng Methoxylated flavones. Cần phải tham khảo kỹ ý kiến của các bác sĩ / dược sĩ nếu như:
- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú, khi đó mọi người nên tuân thủ dùng Methoxylated flavones theo đúng chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.
- Nói rõ với các bác sĩ nếu như bạn bị dị ứng với Methoxylated flavones, hoặc các thành phần khác có trong những loại thảo dược, Vitamin/ khoáng chất,...
- Đang trong thời gian dùng những loại thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng, các loại Vitamin/ khoáng chất,....
- Người bị rối loạn hoặc đang gặp phải những tình trạng bệnh nào khác.
- Trường hợp bị dị ứng nào đó với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
Các quy định đối với Methoxylated flavones ít nghiêm ngặt hơn so với quy định của tân dược. Do đó, cần phải tiến hành nghiên cứu sâu hơn nhằm xác định được mức độ an toàn của loại thuốc này. Lợi ích của quá trình dùng Methoxylated flavones cần phải được cân nhắc với nguy cơ xảy ra trước khi sử dụng. Vì vậy, mọi người hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng Methoxylated flavones.
Mức độ an toàn & Khả năng an toàn khi dùng Methoxylated flavones
Mức độ an toàn của Methoxylated flavones như thế nào?
Methoxylated flavones thường được chỉ định lượng vừa đủ ở trong chế độ ăn uống, do đó chúng hoàn toàn an toàn khi sử dụng trong bữa ăn. Nhưng không có đầy đủ thông tin để biết được liệu những chất bổ sung có chứa Methoxylated flavones có thực sự an toàn hay không.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Methoxylated flavones an toàn đối với phụ nữ mang thai và cho con bú khi dùng trong chế độ ăn uống. Nhưng vẫn không có thông tin có an toàn hay không khi dùng với một liều lượng lớn, tốt nhất các bạn cần phải giữ an toàn và cần phải hạn chế lượng thức ăn.
Phẫu thuật: Methoxylated flavones sẽ làm chậm đi quá trình làm đông máu. Có một số lo ngại rằng chúng có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu trong và sau khi tiến hành phẫu thuật. Mọi người nên ngừng bổ sung Methoxylated flavones ít nhất khoảng 2 tuần trước khi phẫu thuật theo đúng lịch trình.
Khả năng tương tác của Methoxylated flavones
Methoxylated flavones sẽ có khả năng tương tác cùng với những loại thuốc hoặc tình trạng sức khỏe hiện tại. Do đó, mọi người hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng Methoxylated flavones. Những sản phẩm có khả năng tương tác cùng với Methoxylated flavones gồm có:
+ Thuốc thay đổi do gan (chất nền cytochrome P450 1A2 (CYP1A2)). Một số loại làm thay đổi và phân hủy do gan, dùng Methoxylated flavones sẽ làm gia tăng tiến trình gan phá vỡ một số loại thuốc. Dùng những chất Methoxylated flavones cùng với một số loại thuốc được thay đổi bởi gan có thể sẽ làm tác dụng của một số loại thuốc. Trước khi dùng Methoxylated flavones mọi người nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ nếu như đang sử dụng những loại thuốc thay đổi bởi gan. Một số loại thuốc được thay đổi bởi gan gồm có cyclobenzaprine (flexeril), fluvoxamine (luvox), olanzapine (zyprexa), pentazocine (talwin) , propranolol (inderal), clozapine (clozaril), haloperidol (haldol), imipramin (tofranil), tacrine (cognex), theophylline, zileuton (zyflo), mexiletin (mexitil), zolmitriptan (zomig) và những loại khác.
+ Thuốc làm chậm đông máu (thuốc kháng tiểu cầu/ thuốc chống đông máu). Sử dụng Methoxylated flavones cùng với một số loại thuốc làm chậm quá trình đông máu sẽ làm gia tăng nguy cơ bị bầm tím và chảy máu. Theo đó, một số loại thuốc làm chậm đông máu gồm dalteparin (fragmin), enoxaparin (lovenox), aspirin, clopidogrel (plavix), naproxen (anaprox, naprosyn), heparin, diclofenac (voltaren, cataflam), ibuprofen (advil, motrin), warfarin (coumadin) và các loại thuốc khác.
+ Thuốc di chuyển bằng bơm trong tế bào (chất nền P-Glycoprotein). Một số Methoxylated flavones có khả năng làm thay đổi cách thức bơm thuốc của tế bào và tăng lượng hấp thu vào trong cơ thể. Một số loại thuốc gồm có cimetidin, ranitidin, diltiazem, verapamil, vindesine, ketoconazol, itraconazole, amprenavir, indinavir, nelfinavir, saquinavir, corticosteroid, etoposide, paclitaxel, vinblastine, vincristine, erythromycin, cyclosporin, loperamide (imodium), cisaprid (propulsid), fexofenadine (allegra), quinidine và các loại thuốc khác.
Hy vọng toàn bộ các thông tin ở trên do giảng viên Cao đẳng Y Dược TP HCM chia sẻ về công dụng của Methoxylated flavones và liều lượng sử dụng tương ứng. Nhưng mọi người lưu ý đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế các lời chỉ định của các bác sĩ đã kê đơn ban đầu.