Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Liều dùng thuốc Ibandronate được chỉ định như thế nào?

Cập nhật: 24/03/2021 14:58
Người đăng: Nguyễn Trang | 1371 lượt xem

Ibandronate là thuốc gì? Liều lượng của thuốc Ibandronate được chỉ định ra sao? Đây chính là những thông tin quan trọng mọi người cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ / dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể trước khi dùng điều trị bệnh. Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến thuốc Ibandronate, mọi người cùng tìm hiểu nhé! 

Những công dụng của thuốc Ibandronate

Ibandronate thông thường được phía các bác sĩ chỉ định dùng nhằm ngăn ngừa và điều trị tình trạng loãng xương. Nguy cơ phát triển bệnh loãng xương sẽ tăng cao sau thời kỳ mãn kinh, hoặc ở độ tuổi cao hay nếu như sử dụng thuốc corticosteroid (như prednisone) trong khoảng thời gian dài.

>>> Tham khảo về công dụng của một số thuốc khác:

Tổng hợp những công dụng của thuốc Ibandronate

Ibandronate sẽ hoạt động bằng cách làm chậm đi sự mất xương, nhằm giúp duy trì xương được chắc khỏe và giảm được nguy cơ gãy xương. Ngoài ra, những công dụng khác của thuốc Ibandronate không được liệt kê cụ thể tại đây, nhưng một số trường hợp sẽ được các bác sĩ chỉ định. Mọi người chỉ nên dùng thuốc Ibandronate nhằm điều trị một số bệnh lý khác nếu như đã được các bác sĩ chỉ định cụ thể.

Ibandronate: Liều lượng và Cách sử dụng thuốc an toàn

Hướng dẫn về liều lượng sử dụng Ibandronate

Liều dùng thuốc Ibandronate đối với từng bệnh nhân là không giống nhau, vì vậy mọi người hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ trước khi có ý định sử dụng thuốc này điều trị bệnh.

Liều lượng Ibandronate dành cho người lớn

* Liều lượng dành cho  người bị loãng xương

  • Dạng uống: chỉ định dùng 150mg, uống 1 lần/ tháng vào cùng một ngày mỗi tháng.
  • Dạng tiêm: phía các bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch cho các bạn 3mg từ khoảng 15 - 30 giât, dùng 3 tháng/ lần.

* Liều dùng phòng ngừa loãng xương

  • Dạng uống: dùng 150mg, uống 1 lần/ tháng vào một một ngày mỗi tháng.
  • Dạng tiêm: liều tiêm 3mg được tiêm tĩnh mạch trong thời gian 15- 30 giây, dùng 3 tháng/ lần.   

Liều lượng Ibandronate dành cho trẻ em

Các bạn cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ trước khi có ý định dùng Ibandronate để điều trị bệnh.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Ibandronate đúng cách

Mọi người nên sử dụng thuốc Ibandronate theo đúng chỉ định của các bác sĩ, không được dùng thuốc này với số lượng lớn; nhỏ hoặc kéo dài thời gian so với khuyến cáo của các bác sĩ. Trường hợp sử dụng Ibandronate ở dạng viên nén, khi đó hãy uống 1 lần/ tháng, hoặc nếu như dùng ở dạng tiêm cần được tiêm tĩnh mạch  3 tháng/ lần.

Các bạn nên uống viên Ibandronate lần đầu tiên vào buổi sáng, ít nhất là 60 phút trước khi ăn; uống bất cứ thứ gì hay uống bất kỳ loại thuốc nào khác. Mọi người cũng nên uống thuốc vào cùng 1 ngày mỗi tháng. Lưu ý, không được nghiền nát, nhai thuốc Ibandronate thay vì đó cần phải nuốt toàn bộ.               

Trong ít nhất khoảng 60 phút sau khi uống thuốc Ibandronate, các bạn không được nằm xuống, không được sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác gồm cả các loại Vitamin, thuốc kháng axit, Canxi.

Bạn nên đặc biệt lưu ý về chế độ vệ sinh răng miệng trong khi dùng Ibandronate. Trong trường hợp gặp phải vấn đề gì về nha khoa (nhất là phẫu thuật) khi đó cần phải nói với các bác sĩ về việc bạn đang dùng Ibandronate.

Ibandronate chỉ là một phần ở trong chương trình điều trị hoàn chỉnh, các bạn cần phải thay đổi về chế độ ăn uống, luyện tập thể dục, kiểm tra về mật độ khoáng xương, Vitamin và bổ sung Canxi. Các bạn cần phải thực hiện theo đúng hướng dẫn của các bác sĩ một cách thận trọng.

Trong quá trình dùng thuốc Ibandronate nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì trong quá trình sử dụng, khi đó hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Một số tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Ibandronate

Trong thời gian sử dụng Ibandronate mọi người có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như bị tiêu chảy, dạ dày, đau ở cánh tay/ chân hoặc xuất hiện những triệu chứng tương tự như bệnh cúm (cơ thể mệt mỏi, đau cơ). Hoặc bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hay trở nên nghiêm trọng hơn, cần phải báo ngay cho các bác sĩ/ dược sĩ ngay lập tức.

Cần phải báo cáo với các bác sĩ nếu như bạn gặp phải những tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng như đau hông/ đùi, đau xương/ khớp/ cơ, đau hàm hoặc thay đổi thị lực.

Thuốc Ibandronate hiếm khi gây nên tình trạng kích thích và loét dạ dày/ thực quản. Cần phải gọi cấp cứu ngay lập tức nếu như gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng như đau ngực, ợ nóng, đau bụng nặng, đau/ khó nuốt, phân đen, nôn mửa giống như bã cafe.

Những phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc Ibandronate là rất hiếm. Nhưng cần phải gọi cấp cứu ngay lập tức nếu như các bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào như ngứa ngáy, nổi phát ban, khó thở, chóng mặt nặng.

Nhưng không phải đối tượng nào trong thời gian dùng Ibandronate cũng gặp phải những tác dụng phụ ở trên. Do đó, nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì về những tác dụng phụ, khi đó các bạn hãy sớm kịp thời trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ.

Những lưu ý quan trọng trước khi dùng Ibandronate

Trước khi sử dụng Ibandronate, tốt nhất các bạn nên báo cáo với các bác sĩ/ dược sĩ được biết nếu như:

- Trường hợp bạn bị dị ứng với các thành phần của thuốc Ibandronate.

- Trước khi tiến hành phẫu thuật (nhất là thủ thuật nha khoa), cần phải nói với các bác sĩ và nha khoa về toàn bộ những sản phẩm bạn đang dùng (trong đó gồm thuốc được kê đơn, không được kê đơn, các loại Vitamin/ khoáng chất,...). Bác sĩ/ nha khoa sẽ yêu cầu các bạn ngừng sử dụng Ibandronate trước khi tiến hành phẫu thuật.

- Lưu ý nếu như bạn đang trong thời gian mang thai hay có ý định mang thai trong tương lai. Thuốc Ibandronate có thể sẽ ở lại trong cơ thể nhiều năm. Công dụng của Ibandronate đối với thai nhi chưa được biết đến. Do đó, hãy tham khảo với các bác sĩ về mức độ rủi ro cũng như lợi ích trước khi bắt đầu điều trị Ibandronate.

- Hiện chưa có thông tin về thuốc Ibandronate có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, mọi người nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi cho trẻ bú.

Đã có một số trường hợp dùng Ibandronate có thể sẽ gặp phải những vấn đề về xương hàm nặng. Phía các bác sĩ sẽ kiểm tra miệng của bạn trước khi bạn bắt đầu dùng loại thuốc này. Cần phải trao đổi với các nha sĩ rằng bạn đang dùng thuốc Ibandronate trước khi thực hiện bất kỳ công việc nha khoa nào. Nhằm phòng ngừa những vấn đề về xương hàm, các bạn hãy khám răng thường xuyên và cần phải học cách giữ cho răng và nướu được khỏe mạnh. Nếu như bị đau hàm các bạn cần phải báo cáo cho các bác sĩ và nha sĩ ngay lập tức.

Tìm hiểu về khả năng tương tác của thuốc Ibandronate

Ibandronate sẽ có khả năng làm thay đổi hoạt động của những loại thuốc khác mà bạn đang dùng, hoặc sẽ làm gia tăng ảnh hưởng của những tác dụng phụ. Để tránh được tình trạng tương tác của thuốc, tốt nhất các bạn hãy liệt kê ra danh sách các loại thuốc đang dùng (trong đó gồm thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thảo dược, thực phẩm chức năng) để được các bác sĩ/ dược sĩ xem xét. Nhằm đảm bảo an toàn hơn khi sử dụng Ibandronate, các bạn không được tự ý sử dụng, ngừng hay thay đổi về liều lượng thuốc mà chưa được sự đồng ý của các bác sĩ. 

Tìm hiểu về khả năng tương tác của thuốc Ibandronate

Ibandronate có khả năng gây trở ngại đối với xét nghiệm trong phòng thí nghiệm có thể sẽ gây ra kết quả xét nghiệm sau. Cần phải thông báo cho các bác sĩ được dùng loại thuốc Ibandronate.

Thức ăn, bia/ rượu, thuốc lá sẽ có khả năng tương tác với các loại thuốc nhất định. Cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ về việc dùng thuốc Ibandronate cùng với thức ăn, bia/ rượu, thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc Ibandronate. Hãy báo cáo với các bác sĩ về bất kỳ vấn đề sức khỏe nào đó đang mắc phải.

Trước khi dùng Ibandronate cần phải báo cáo với các bác sĩ/ dược sĩ về bệnh lý của bạn, nhất là những vấn đề thực quản (thắt thực quản, ợ nóng, thu hẹp thực quản), hàm lượng canxi trong máu thấp, không thể ngồi thẳng hoặc đứng trong 60 phút , rối loạn dạ dày/ ruột, bệnh thận nặng,...

Hướng dẫn cách bảo quản thuốc Ibandronate an toàn

Mọi người cần phải bảo quản Ibandronate ở trong nhiệt độ phòng là phù hợp nhất, tránh những nơi ẩm ướt hoặc nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Không được bảo quản thuốc này ở trong phòng tắm hoặc ngăn đá tủ lạnh. Mỗi một loại thuốc sẽ có những phương pháp bảo quản tương ứng. Do đó, các bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn ở trên sản phẩm, hoặc trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể. Thuốc Ibandronate cần phải để tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và những loại vật nuôi khác ở trong gia đình.

Không được vứt Ibandronate vào trong toilet hay đường ống dẫn nước nếu như chưa được chỉ định. Nếu không hiểu rõ về phương pháp xử lý các bạn cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ hoặc những người làm việc trong công ty xử lý rác thải để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. Nếu như Ibandronate đã quá hạn sử dụng hay không dùng đến nữa cần phải loại bỏ đúng nơi quy định.

Tổng hợp toàn bộ các thông tin ở trên do những giảng viên hàng đầu của Cao đẳng Dược Sài Gòn thu thập từ các nguồn chính thống và chia sẻ. Nhưng mọi người hãy lưu ý đây chỉ là các thông tin mang tính chất tham khảo và sẽ không thay thế lời chỉ định ban đầu của các bác sĩ/ dược sĩ đã kê đơn trước đó.

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366 - 0399492601

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898