Inofar® là loại thuốc gì? Liều dùng thuốc Inofar® có công dụng như thế nào trước khi sử dụng? Đây là những thông tin liên quan đến loại thuốc này, mọi người cùng tìm hiểu kỹ trước khi có ý định sử dụng để điều trị bệnh lý nhé!
Tìm hiểu về công dụng của thuốc Inofar®
Inofar® là loại thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu sắt trong các trường hợp cụ thể như:
>>> Tìm hiểu thêm các kiến thức hữu ích khác:
- Calumba: Công dụng, Liều lượng & Lưu ý quan trọng khi dùng
- Hướng dẫn về liều lượng sử dụng thuốc Ifosfamide điều trị bệnh
- Marsh blazing star có công dụng như thế nào khi điều trị bệnh?
+ Bệnh nhân cần phải cung cấp nhanh chóng sắt nếu như không được trị liệu bằng việc uống thuốc, hoặc không tuân thủ và mắc bệnh viêm ruột nên điều trị đường uống không hiệu quả.
+ Bệnh nhân suy thận mãn tính: không phải tiến hành lọc máu nhạn, hay không nhận erythropoietin, cần phải tiến hành lọc máu có nhận erythropoietin, còn phụ thuộc vào việc thẩm phân phúc mạc có nhận erythropoietin.
Bên cạnh đó, các công dụng khác của Inofar® không được liệt kê cụ thể tại đây. Theo đó, tùy vào từng tình trạng bệnh lý, khả năng đáp ứng điều trị bệnh, khi đó bác sĩ/ dược sĩ sẽ được cân nhắc để kê đơn thuốc tương ứng.
Liều lượng sử dụng của Inofar® như thế nào?
Mỗi bệnh nhân khác nhau sẽ được cân nhắc kê đơn thuốc không giống nhau, cụ thể:
Liều lượng Inofar® dành cho người lớn
* Liều lượng thông thường đối với người bị thiếu sắt
+ Người lớn, người cao tuổi sẽ được truyền tĩnh mạch mỗi lần 5 - 10ml, dùng 1 - 3 lần/ tuần tùy thuộc vào nồng độ hemoglobin (liều đơn dung nạp tối đa là 7mg/kg/tuần/lần, tuy nhiên không được vượt quá 500mg sắt).
+ Bệnh nhân suy thận mãn tính phải tiến hành lọc máu sẽ được trị liệu với một liều tích lũy tổng cộng 1.000mg trên 10 phiên liên tiếp mọc máu (100mg được tiến hành tiêm tĩnh mạch chậm hơn 2 - 5 phút, hoặc 100mg/ 100ml natri chloride 0,9% truyền tĩnh mạch ít nhất khoảng 15 phút).
+ Bệnh nhân suy thận mạn sẽ phụ thuộc thẩm phân phúc mạc sẽ được trị liệu với một liều tích lũy tổng cộng 1.000mg, tiến hành chia thành 3 lần trong thời gian 28 ngày (truyền 300mg trong 1.5h vào ngày đầu tiên, tiếp đến liều dùng tương tự vào ngày thứ 14 và theo sau là truyền 400mg trong 2.5h trong thời gian 14 ngày sau đó).
Liều lượng Inofar® dành cho trẻ em
Hiện nay, liều lượng dành cho trẻ em hiện nay vẫn chưa được tiến hành nghiên cứu và minh chứng cụ thể. Inofar® có thể sẽ không mang lại cảm giác an toàn đối với trẻ em. Các bạn cần phải hiểu rõ về mức độ an toàn của thuốc trước khi sử dụng Inofar® cho trẻ em. Do đó, mọi người hãy trao đổi ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.
Hướng dẫn về cách sử dụng Inofar® an toàn
Tốt nhất mọi người cần phải đọc kỹ hướng dẫn về cách dùng an toàn trước khi sử dụng. Hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ về bất cứ điều gì không được rõ liên quan đến quá trình sử dụng thuốc.
Bệnh nhân sẽ được truyền tĩnh mạch nhỏ giọt 25ml, dung dịch đã được pha loãng đầu tiên trong thời gian 15 phút, nếu như không có phản ứng bất lợi xảy ra, khi đó phần còn lại sẽ truyền với tốc độ không vượt quá 50ml trong thời gian 15 phút.
Hoặc bệnh nhân sẽ được tiêm tĩnh mạch chậm 1ml dung dịch không pha loãng đầu tiên trong thời gian từ 1 - 2 phút, nếu như không có hiện tượng gì bất lợi xảy ra trong thời gian 15 phút, khi đó phần còn lại của liều lượng sẽ được tiêm với liều 1ml/ phút, nhưng không được vượt quá 2 ống mỗi lần tiêm hoặc bạn sẽ được tiêm trực tiếp vào ống truyền của máy thẩm phân máu vào trong tĩnh mạch chi dưới các điều kiện tương tự như tiêm tĩnh mạch.
Liều Inofar® cần được tiến hành pha loãng tối đa 250ml dung dịch natri chloride 0,9%.
Mọi người nên sử dụng thuốc Inofar® theo đúng như chỉ định của các bác sĩ, không được dùng quá liều hoặc dùng ít hơn so với liều lượng nếu như chưa được chỉ định cụ thể. Bên cạnh đó, không được tự ý ngừng dùng thuốc nếu như chưa được phía các bác sĩ cho phép.
Đối với các trường hợp dùng quá liều hoặc khẩn cấp, khi đó cần phải gọi ngay đến Trung tâm cấp cứu hoặc bệnh viện gần nhất. Bên cạnh đó, cần phải liệt kê đầy đủ các loại thuốc bạn đang sử dụng, trong đó bao gồm thuốc được kê đơn; không được kê đơn; thực phẩm chức năng; Vitamin/ khoáng chất mà bạn đang sử dụng.
Hoặc nếu như quên dùng Inofar® một liều, khi đó các bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu như quá gần với liều tiếp theo, các bạn cần phải bỏ qua và dùng liều kế tiếp theo đúng chỉ định. Tuy nhiên, không được dùng Inofar® gấp đôi liều lượng nếu như chưa được chỉ định.
Inofar®: Tác dụng phụ & Những lưu ý quan trọng khi sử dụng
Những tác dụng phụ khi sử dụng Inofar®
Trong khoảng thời gian dùng Inofar® mọi người có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ như:
- Đau nhức đầu.
- Thỉnh thoảng cũng có vị tanh kim loại.
- Gây buồn nôn, nôn mửa.
- Bị tiêu chảy.
- Dị cảm.
- Hạ huyết áp.
- Đau bắp.
- Bị rối loạn tiêu hóa.
- Sốt.
- Nổi mề đay.
- Đỏ, phù nề chi.
- Phản ứng phản vệ (giả dị ứng) (rất hiếm).
Tuy nhiên, không phải đối tượng nào trong thời gian dùng Inofar® cũng gặp phải những tác dụng phụ ở trên. Do đó, nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì về những tác dụng phụ, khi đó mọi người hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.
Một số lưu ý quan trọng trước khi sử dụng Inofar®
Trước khi sử dụng Inofar® mọi người cần phải báo cáo với các bác sĩ / dược sĩ được biết rõ nếu như:
- Bạn không được dùng Inofar® nếu như bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Inofar® không được sử dụng bằng cách tiêm bắp.
- Báo cáo với các bác sĩ / dược sĩ nếu như bị dị ứng với thực phẩm, hóa chất, thuốc nhuộm hay con vật nào khác.
- Trao đổi với các bác sĩ nếu như bạn đang trong thời gian mang thai hoặc đang cho con bú.
Khả năng tương tác của Inofar® như thế nào?
Thuốc Inofar® sẽ có khả năng làm thay đổi hoạt động của những loại thuốc khác mà bạn đang dùng, hoặc gia tăng về mức độ ảnh hưởng của những tác dụng phụ. Nhằm tránh được mức độ tương tác của thuốc Inofar®, tốt nhất các bạn cần phải liệt kê ra toàn bộ những loại thuốc bạn đang sử dụng trong đó gồm thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng, Vitamin/ khoáng chất,... để được các bác sĩ/ dược sĩ xem xét. Nhằm để đảm bảo an toàn khi dùng Inofar®, mọi người không được tự ý sử dụng thuốc, ngừng hoặc thay đổi về liều lượng thuốc nếu như chưa được bác sĩ cho phép. Inofar® có khả năng tương tác với những chế phẩm sắt đường uống.
Bia/ rượu, thực phẩm, thuốc lá sẽ có khả năng tương tác với một số loại thuốc nhất định. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ về việc uống Inofar® cùng với thức ăn, thuốc lá hoặc bia; rượu. Mọi người không được uống rượu trong thời gian dùng Inofar®. Cần phải hết sức thận trọng khi dùng Inofar® cùng với những loại thực phẩm khác.
Tình trạng sức khỏe cũng có mức độ ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc Inofar®. Vì vậy, tốt nhất mọi người nên báo cáo rõ với các bác sĩ được biết về tình trạng sức khỏe như:
- Thừa sắt.
- Bị thiếu máu không do thiếu sắt.
- Tiểu sử hen suyễn
- Eczema.
- Nhiễm trùng mạn tính.
- Rối loạn chức năng gan.
Hướng dẫn cách bảo quản Inofar® đúng cách
Mọi người cần phải bảo quản thuốc Inofar® ở nhiệt độ phòng là tốt nhất, cần phải tránh nơi ẩm ướt và nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Không được bảo quản thuốc Inofar® ở trong phòng tắm. Không được bảo quản thuốc này ở trong ngăn đá. Đối với mỗi một loại thuốc sẽ có những phương pháp bảo quản tương ứng. Do đó, mọi người hãy đọc kỹ hướng dẫn ở trên sản phẩm, hoặc trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ. Nên bảo quản thuốc Inofar® tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và vật nuôi ở trong gia đình.
Mọi người không được vứt thuốc Inofar® vào trong toilet hay đường ống dẫn nước nếu như chưa được yêu cầu. Do đó, mọi người hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ hay người làm việc trong công ty xử lý rác thải để được tư vấn cụ thể. Inofar® đã quá hạn sử dụng hay không dùng đến nữa cần phải loại bỏ đúng nơi quy định.
Thuốc Inofar® được tiến hành bào chế ở dạng dung dịch tiêm 100mg/ 5ml.
Tổng hợp những thông tin ở trên do giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ về công dụng của Inofar® và liều dùng tương ứng. Tuy nhiên, đây chỉ là các thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế lời chỉ định ban đầu của các bác sĩ.