Thuốc Dorocardyl được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều dùng thuốc này được kê đơn như thế nào? Đây là những thông tin hết sức quan trọng mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn.
Tìm hiểu về công dụng của thuốc Dorocardyl
Đối với thuốc Dorocardyl sẽ được các bác sĩ / dược sĩ chỉ định trong một số trường hợp cụ thể như sau:
>>> Tìm hiểu thêm công dụng của một số loại thuốc:
- Diethylamin Salicylate: Công dụng & Liều lượng thuốc điều trị bệnh
- Hướng dẫn về liều lượng thuốc Domperidone điều trị bệnh
- Thuốc Dismolan: Hướng dẫn liều lượng & Cách sử dụng thuốc an toàn
- Đau thắt ngực.
- Tăng huyết áp.
- Bị loạn nhịp.
- Bị nhồi máu cơ tim.
- Run vô căn.
- Phòng ngừa tình trạng nhồi máu tái phát, đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, đau nhức nửa đầu.
- Bị u tế bào ưa crom.
- Những trường hợp bị hẹp động mạch chủ phì đại dưới van, tăng năng giáp.
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
- Khối u không bị mổ được.
Bên cạnh đó, những tác dụng khác đi kèm của thuốc Dorocardyl không được liệt kê cụ thể tại đây. Tuy nhiên, cũng tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của mỗi người, khi đó các bác sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh về liều lượng và hướng dẫn về cách sử dụng an toàn nhất.
Hướng dẫn liều dùng thuốc Dorocardyl điều trị bệnh
Liều dùng thuốc Dorocardyl đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau. Vì vậy, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám sức khỏe, tùy vào từng độ tuổi cũng như khả năng đáp ứng điều trị bệnh của từng người để đơn đơn tương ứng.
Liều dùng thuốc Dorocardyl dành cho người lớn
- Liều dùng thông thường đối với người tăng huyết áp: chỉ định dùng 20 - 40mg/ lần và dùng 2 lần/ ngày. Thông thường sẽ được chỉ định dùng 160 - 480mg/ ngày. Liều duy trì được chỉ định dùng 120 - 240mg/ ngày.
- Liều sử dụng điều trị tình trạng đau thắt ngực: chỉ định dùng 80 - 320mg/ ngày, được chia thành 2 hoặc 3 - 4 lần/ ngày.
- Liều dùng Dorocardyl dành cho người bị loạn nhịp: chỉ định dùng 10 - 30mg/ lần và dùng 3 - 4 lần/ ngày.
- Liều dành cho người mắc bệnh nhồi máu cơ tim: chỉ định sử dụng 180 - 240mg và chia ra thành nhiều lần dùng.
- Liều thuốc thông thường nhằm để phòng ngừa được tình trạng nhồi máu tái phát, đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim hoặc chứng đau nửa đầu: dùng liều 80mg/ ngày và dùng 2 lần/ ngày.
- Liều điều trị tình trạng run vô căn: chỉ định sử dụng 40mg/ lần và sử dụng 2 lần/ ngày.
- Liều lượng đối với người bị hẹp động mạch chủ phì đại dưới van, tăng năng giáp: chỉ định sử dụng 20 - 40mg/ lần và dùng 3 - 4 lần/ ngày.
- Liều điều trị đối với người bị u tế bào ưa crom: chỉ định dùng 60mg/ ngày và dùng 3 ngày trước phẫu thuật.
- Liều thông thường dành cho người bị khối u không mổ được: dùng liều thuốc 30mg/ ngày và được chia ra thành liều lần dùng.
- Liều dành cho người tăng áp lực tĩnh mạch cửa: chỉ định dùng 40mg/ lần, dùng 2 lần/ ngày. Liều tối đa được chỉ định dùng là 160mg.
Hướng dẫn liều Dorocardyl dành cho trẻ em
Trẻ em được chỉ định dùng 2 - 4mg/kg/ngày và được chia ra thành 2 lần sử dụng. Lưu ý, không được sử dụng trên 16mg/kg/ngày, ngừng dùng thuốc thì cần phải giảm liều dần trong vòng từ 7 - 14 ngày.
Cách dùng thuốc Dorocardyl an toàn
Mọi người nên sử dụng thuốc Dorocardyl khi đói hoặc khi no, sử dụng trước khi ăn hoặc trước khi đi ngủ. Các bạn cần phải đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Đồng thời, cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì, hoặc không hiểu rõ về quá trình sử dụng thuốc an toàn.
Các bạn cần phải tuân thủ quá trình dùng Dorocardyl theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Lưu ý, không được tự ý dùng với liều nhiều hơn, ít hơn hay kéo dài về thời gian sử dụng nếu như chưa được các bác sĩ đồng ý.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Dorocardyl
Đối với thuốc Dorocardyl có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như: bị suy tim sung huyết, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, giảm tiểu cầu, đau nhức đầu ở mức độ nhẹ, gây mất ngủ, lú lẫn, cơ thể mệt mỏi, trầm cảm, nổi ban đỏ, co thắt thanh quản, co thắt phế quản, bị suy hô hấp cấp, tiêu chảy, bị táo bón, đầy hơi, giảm bạch cầu hạt, gây cảm giác buồn nôn, đau thượng vị, đầy hơi khó chịu.
Tuy nhiên, không phải đối tượng nào trong thời gian dùng thuốc Dorocardyl cũng gặp phải những tác dụng phụ ở trên. Do đó, tốt nhất mọi người hãy tuân thủ quá trình dùng thuốc này theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Trong trường hợp tình trạng bệnh lý không thuyên giảm, hoặc xuất hiện những triệu chứng bất thường hãy quay lại gặp các bác sĩ.
Lời khuyên: Mọi người cần phải bảo quản thuốc Dorocardyl ở nhiệt độ phòng là phù hợp nhất. Nên tránh để thuốc ở nhiệt độ ẩm ướt, hoặc những nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Các bạn hãy tham khảo thông tin ở trên nhãn thuốc, hoặc trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.
Với những thông tin do những giảng viên Cao đẳng Y Dược TP HCM chia sẻ ở trên hy vọng đã giúp cho mọi người được hiểu rõ hơn về thuốc Dorocardyl và cách sử dụng an toàn nhất. Nhưng mọi người lưu ý đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ kê đơn ban đầu, do đó mọi người hết sức lưu ý.