Thuốc Domperidone là gì? Công dụng của thuốc này điều trị bệnh như thế nào? Những thông tin quan trọng này mọi người cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể trước khi sử dụng.
Thuốc Domperidone có công dụng như thế nào?
Domperidone được biết đến là một loại thuốc có khả năng làm tăng cường quá trình chuyển động, hoặc co thắt dạ dày và ruột. Thuốc Domperidone cũng được chỉ định sử dụng để điều trị tình trạng buồn nôn, nôn do sử dụng những loại thuốc khác nhằm điều trị bệnh Parkinson.
>>> Tìm hiểu thêm một số loại thuốc:
- Thuốc Dismolan: Hướng dẫn liều lượng & Cách sử dụng thuốc an toàn
- Hướng dẫn về cách sử dụng thuốc Dipolac G® đúng cách
- Difelene: Liều lượng & Cách sử dụng thuốc an toàn
Bên cạnh đó, những công dụng khác của thuốc Domperidone không được liệt kê cụ thể tại đây. Tuy nhiên, cũng tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của từng người khi đó các bác sĩ/ dược sĩ sẽ cân nhắc để điều chỉnh về liều lượng cũng như cách sử dụng như thế nào là an toàn nhất.
Hướng dẫn về liều lượng thuốc Domperidone điều trị bệnh
Liều lượng thuốc Domperidone đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau, do đó các bác sĩ/ dược sĩ sẽ thăm khám tình trạng sức khỏe, bệnh lý cũng khả năng đáp ứng của mỗi bệnh của mỗi người để kê đơn tương ứng. Theo đó, liều lượng thuốc Domperidone sẽ được chỉ định cụ thể như sau:
Liều lượng Domperidone dành cho người lớn
- Liều lượng thông thường dành cho người lớn mắc phải tình trạng buồn nôn, ói mửa:
- Chỉ định sử dụng Domperidone 10 - 20mg cách mỗi 4 - 8h.
- Liều dùng tối đa: chỉ định dùng 80mg/ ngày.
- Liều điều trị thông thường dành cho người mắc bệnh khó tiêu không gây viêm loét:
- Sử dụng liều dùng Domperidone 10 - 20mg, dùng 3 lần/ ngày, sử dụng vào buổi tối.
- Liều điều trị chứng đau nửa đầu:
- Chỉ định sử dụng 20mg, dùng mỗi 4h kết hợp cùng với Paracetamol theo đúng yêu cầu.
- Liều dùng tối đa: chỉ định dùng 4 liều trong vòng 24h.
Liều lượng Domperidone dành cho trẻ em
+ Liều lượng thông thường dành cho trẻ mắc bệnh buồn nôn, ói mửa:
- Trẻ > 2 tuổi và đạt cân nặng > 35kg: chỉ định sử dụng 10 - 20mg và dùng 3 - 4 lần/ ngày.
- Liều dùng tối đa: chỉ định sử dụng 80mg/ ngày.
+ Trẻ mắc phải chứng buồn nôn, ói mửa: chỉ định sử dụng 60mg và dùng 2 lần/ ngày.
Cách sử dụng thuốc Domperidone như thế nào an toàn?
Mọi người luôn sử dụng thuốc Domperidone dạng viên nén theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Đồng thời, cần phải kiểm tra với bác sĩ/ dược sĩ nếu như không được hiểu rõ về cách sử dụng. Cần phải nuốt trọn viên thuốc này với nhiều nước. Sử dụng viên nén cách khoảng tầm 15 - 30 phút trước mỗi bữa ăn, hoặc nếu như cần thiết có thể sử dụng trước khi đi ngủ. Lưu ý, không được nghiền hoặc nhai thuốc nếu như chưa được chỉ định.
Trong thời gian sử dụng thuốc Domperidone nếu như gặp phải bất kỳ thắc mắc gì, hoặc tình trạng bệnh lý không được thuyên giảm. Khi đó, các bạn hãy sớm quay lại với các bác sĩ/ dược sĩ để được thăm khám và kê lại đơn thuốc điều trị bệnh tương ứng.
Một số tác dụng phụ khi dùng Domperidone
Trong thời gian sử dụng thuốc Domperidone một số tác dụng phụ mọi người không cần phải đến trạm Y tế. Các tác dụng phụ tương ứng sẽ tự biến mất trong quá trình điều trị, bởi cơ thể khi đó sẽ tự thích nghi với thuốc. Bên cạnh đó, các bác sĩ cũng sẽ tư vấn cho các bạn về cách nhằm phòng ngừa, hoặc có thể làm giảm được những triệu chứng của bệnh. Do đó, các bạn hãy sớm đến gặp bác sĩ trong trường hợp gặp phải những tác dụng phụ dưới đây, hoặc gây khó chịu gồm có:
* Những tác dụng phụ ít phổ biến
- Bị khô miệng.
- Tiết sữa từ núm vú.
- Đau nhức đầy.
- Bị sưng vú ở nam giới.
- Nổi phát ban.
- Ngứa ngáy da khó chịu.
- Nóng bừng khắp người.
- Ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, đau hoặc có thể sẽ bị sưng mắt.
- Đau ngực.
- Đối với chị em phụ nữ sẽ xuất hiện tình trạng kinh nguyệt không đều.
* Các tác dụng phụ hiếm khi xảy ra
- Bị táo bón.
- Thay đổi về thói quen đi tiểu.
- Thay đổi về cảm giác thèm ăn.
- Khó khăn khi nói.
- Bị tiêu chảy.
- Đi tiểu rát, khó khăn hoặc sẽ gặp phải tình trạng tiểu buốt.
- Gây cảm giác buồn ngủ.
- Chóng mặt.
- Gặp phải khó khăn khi nói.
- Ợ nóng.
- Luôn cáu gắt.
- Bị chuột rút ở chân.
- Gặp phải căng thẳng.
- Yếu hoặc mất sức.
- Giảm sút về tinh thần.
- Đánh trống ngực.
- Bị đờ đẫn.
- Đau bụng.
- Luôn cảm thấy khát.
- Cơ thể rơi vào trạng thái mệt mỏi.
- Yếu trong người.
Tuy nhiên, mọi người lưu ý không phải đối tượng nào trong thời gian sử dụng thuốc Domperidone cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Do đó, tốt nhất các bạn hãy tuân thủ quá trình sử dụng thuốc này theo đúng chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ. Trong trường hợp tình trạng bệnh lý không được thuyên giảm, hoặc xuất hiện những triệu chứng bệnh lý bất thường khi đó cũng cần phải quay lại trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ.
Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Domperidone
Trước khi sử dụng thuốc Domperidone mọi người cần phải báo cáo với các bác sĩ/ dược sĩ được biết rõ nếu như:
+ Bạn bị dị ứng với thuốc Domperidonem, hoặc các thành phần có trong những loại thuốc khác.
+ Bạn xuất hiện những dấu hiệu dị ứng như: khó nuốt, khó thở, nổi phát ban, bị sưng mặt/ môi/ lưỡi/ cổ họng.
+ Xuất hiện khối u ở trong tuyến yên.
+ Bị tắc nghẽn hoặc khó chịu ở ruột.
+ Những trường hợp đang hoặc đã từng mắc phải các vấn đề về gan.
+ Phân có màu đen bất thường, màu hắc ín hoặc xuất hiện máu ở trong phân. Đây chính là dấu hiệu của hiện tượng chảy máu dạ dày và đường ruột.
Thuốc Domperidone có khả năng tương tác như thế nào?
Thuốc Domperidone cũng tương tự như những loại thuốc khác sẽ có khả năng làm thay đổi hoạt động, hoặc gia tăng thêm những tác dụng phụ ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. Do đó, điều quan trọng là mọi người cần phải liệt kê ra toàn bộ những loại thuốc đang dùng, thuốc được kê đơn và không được kê đơn, thực phẩm chức năng, các loại Vitamin, khoáng chất, thực phẩm chức năng,... trên cơ sở đó các bác sĩ sẽ xem xét để điều chỉnh được liều lượng thuốc điều trị bệnh tương ứng. Ngoài ra, mọi người không được tự ý ngừng dùng thuốc, tăng/ giảm hay kéo dài về thời gian sử dụng nếu như chưa được các bác sĩ cho phép.
Thuốc Domperidone có khả năng tương tác cùng với một số loại thuốc khác như:
- Thuốc chẹn kênh Canxi;
- Thuốc điều trị nhược cơ;
- Thuốc tăng co bóp dạ dày;
- Những loại thuốc kháng sinh, kháng virus;
- Thuốc an thần;
- Thuốc tim;
Những loại thuốc này nhất định không được sử dụng trong mỗi bữa ăn, hoặc dùng cùng lúc với các thức ăn nhất định, bởi có thể sẽ xảy ra khả năng tương tác của thuốc. Rượu, thuốc lá cũng sẽ có khả năng tương tác cùng với vài loại thuốc ở một mức độ nhất định. Do đó, các bạn hãy tham khảo ý kiến của phía các chuyên gia sức khỏe về việc dùng chung thuốc Domperidone cùng với các loại thức ăn, bia/ rượu, thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe cũng là một trong những vấn đề ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc Domperidone điều trị bệnh. Do đó, các bạn cần phải báo cáo với các bác sĩ/ dược sĩ được biết rõ về tình trạng sức khỏe hiện tại, đặc biệt:
- Xuất hiện khối u não.
- Mắc bệnh gan.
- Bị chảy máu dạ dày, hoặc gặp phải những vấn đề có liên quan đến đường ruột.
- Mắc phải bệnh gan
- Nhạy cảm hơn so với thuốc.
Hướng dẫn cách bảo quản thuốc Domperidone đúng cách
Mọi người lưu ý cần phải bảo quản thuốc Domperidon ở trong nhiệt độ phòng là phù hợp nhất, cần tránh những vị trí ẩm ướt hoặc nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Đối với mỗi một loại thuốc sẽ có những phương pháp bảo quản tương ứng. Do đó, mọi người hãy đọc kỹ thông tin ở trên nhãn thuốc, hoặc trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. Thuốc Domperidon cần phải để tránh xa tầm với của trẻ em và những vật nuôi ở trong gia đình.
Lưu ý, không được vứt thuốc Domperidon vào trong toilet hay đường ống dẫn nước nếu như chưa được yêu cầu. Tốt nhất các bạn hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ, hoặc người đang công tác ở trong công tý xử lý rác thải để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. Khi thuốc Domperidon đã quá hạn sử dụng hoặc không dùng đến nữa cần phải loại bỏ đúng nơi quy định.
Tổng hợp với những thông tin trên các giảng viên Khoa Cao đẳng Dược TP HCM chia sẻ đến với mọi người về thuốc Domperidon và hướng dẫn cách sử dụng an toàn. Tuy nhiên, mọi người lưu ý đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế về lời chỉ định của các bác sĩ.