Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Thành phần, tác dụng và lưu ý khi dùng thuốc At Zinc

Cập nhật: 22/11/2023 10:45
Người đăng: Linh Vũ | 6019 lượt xem

At Zinc là thuốc có tác dụng bổ sung, đề phòng và điều trị các trường hợp thiếu kẽm. Dưới đây là các thông tin tổng hợp về thuốc At Zinc.

1. Giới thiệu về thuốc At Zinc

At Zinc là thuốc bổ sung kẽm cho trẻ em và người lớn, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh, uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài, phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm.

Nhóm thuốc: Vitamin và khoáng chất

Dạng bào chế

Dung dịch uống màu đỏ, hương dâu.

Quy cách đóng gói

Hộp 20, 30, 50 ống nhựa 5 ml hoặc hộp 1 chai 30, 60, 100 ml.

Thành phần:

Mỗi 5 ml sirô chứa:

Kẽm (Dưới dạng Kẽm gluconat) 10 mg.

Tá dược vừa đủ 5ml.

(Tá dược gồm: Acid citric, Sucralose, Methyl paraben, Propyl paraben, Propylen glycol, Sorbotol 70%, màu đỏ erythrosin, hương dâu, Sucrose, nước tinh khiết)

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

>>> Mách bạn: Cách sử dụng Eucaphor hiệu quả như thế nào?

At Zinc

Giới thiệu về thuốc At Zinc

2. Dược lực học và dược động học

Dược lực học

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 - 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym, là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm.

Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

Dược động học

Kẽm có thể liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidozol acid và các phân tử hữu cơ khác. Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, sau đó gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng đi đến các mô của cơ thể. Nồng độ kẽm trong huyết tương giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Kẽm hiện diện trong tất cả các mô của cơ thể và tập trung với nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và màng mạch của mắt (mạch mạc mắt).

Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, canxi, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat.

Mỗi ngày có khoảng 2 - 5 mg kẽm được đào thải qua tuyến tụy và qua đường ruột, khoảng 500 - 800 mg kẽm được đào thải qua ống thận, khoảng 500 mg kẽm được bài tiết qua mồ hôi.

Khoảng 99% lượng kẽm trong cơ thể nằm trong các tế bào, phần còn lại được tìm thấy trong huyết tương và các dịch ngoại bào. Nồng độ kẽm trong huyết tương khoảng 100mg/100ml, trong đó khoảng 70% liên kết với albumin, phần còn lại chủ yếu liên kết với α2-macroglobulin.

3. Chỉ định và chống chỉ định của At Zinc

Thuốc At Zinc được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dùng trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài: Kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải.
  • Bổ sung kẽm cho cơ thể, làm tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
  • Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm:

- Trẻ em chậm phát triển, còi xương, suy dinh dưỡng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm.

- Nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa.

- Hói da đầu, da dày sừng, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành.

- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

- Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.

  • Phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà. 

Chống chỉ định:

Không dùng A.T Zinc siro trong các trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

>>> Xem ngay: Thành phần và tác dụng của thuốc Heviho chữa viêm họng

Liều dùng và cách sử dụng At Zinc

Liều dùng và cách sử dụng At Zinc

4. Liều dùng và cách sử dụng At Zinc

Cách sử dụng

Uống thuốc sau bữa ăn.

Liều dùng tham khảo

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Đối với quy cách ống uống 5 ml:

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: 1/2 ống/ngày.
  • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 1 ống/ngày.
  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 ống/ngày.

Đối với quy cách chai:

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: 2,5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
  • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 10 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

5. Tác dụng không mong muốn

Khi dùng thuốc A.T Zinc siro có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:

Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày.

Dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Khi dùng thuốc nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Tương tác thuốc

Thuốc A.T Zinc siro có thể xảy ra tương tác với các thuốc sau:

  • Muối Calci, sắt, Penicilamin, chế phẩm chứa Phospho, và Tetracyclin: các thuốc này có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm khi dùng đồng thời.
  • Đồng, Fluoroquinolon, sắt, Penicilamin và Tetracyclin: dùng đồng thời với kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu các thuốc này.
  • Trientin: làm giảm hấp thu của cả Trientin và kẽm gluconat.
  • Thực phẩm: nghiên cứu lâm sàng cho thấy sự hấp thu kẽm bị giảm đáng kể khi dùng chung với một số thực phẩm như bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa. Các chất có trong thực phẩm như Phytat và chất xơ có thể liên kết với kẽm và ngăn chặn sự hấp thu của nó.

7. Những lưu ý khi sử dụng thuốc

Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế, thuốc A.T Zinc siro được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú bị thiếu kẽm.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

Một số thận trọng khi dùng thuốc A.T Zinc siro:

Bệnh nhân suy thận có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.

Không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu Glucose – Galactose do thuốc chứa tá dược là Lactose.

Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp Fructose, rối loạn hấp thu Glucose – Galactose hoặc thiếu hụt enzym Sucrose – Isomaltase không nên sử dụng thuốc này do tá dược có chứa Sucrose và Sorbitol.

Các tá dược khác như: tá dược tạo màu đỏ Erythrosin, Methyl paraben, Propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

Lưu ý khi sử dụng At Zinc

Lưu ý khi sử dụng At Zinc

8. Xử lý trường hợp quên liều, quá liều

Quên liều:

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi thuốc với mục đích bù.

Quá liều

Triệu chứng: có thể buồn nôn hoặc nôn.

Xử trí: làm chậm sự hấp thu kẽm bằng cách dùng than hoạt tính, sữa, Calci carbonat.

9. Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của At Zinc

Ưu điểm

  • Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Dạng siro dễ sử dụng, phù hợp với nhiều đối tượng, kể cả người già và trẻ em.
  • Giá thành tương đối rẻ phù hợp cho nhiều đối tượng. 

Nhược điểm

  • Có thể gặp các tác dụng phụ khi dùng thuốc.
  • Cần sử dụng thuốc trong thời gian dài.

10. At Zinc giá bao nhiêu? Mua thuốc ở đâu?

Thuốc A.T Zinc siro hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 150.000- 160.000 đồng/hộp. Người dùng cần lựa chọn đơn vị uy tín để mua thuốc đảm bảo an toàn chất lượng.

Trên đây là các thông tin tổng hợp về thuốc At Zinc. Để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn trên bao bì hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.

Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898