MSM (Methylsulfonylmethane) có công dụng như thế nào trong quá trình điều trị bệnh? Liều dùng sử dụng được chỉ định ra sao? Dưới đây là những thông tin liên quan đến MSM, mọi người cùng tìm hiểu chi tiết ở bài viết sau.
MSM có công dụng như thế nào đối với sức khỏe?
MSM (Methylsulfonylmethane) được biết đến là một hóa chất tìm thấy ở trong cây cỏ, động vật và con người. Những trường hợp sử dụng MSM để uống, sử dụng ở trên bề mặt da để điều trị đau mãn tính, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp, loãng xương, viêm dây chằng, viêm xung quanh khớp, sưng quanh gân (viêm màng bao mắt), chuột rút, đau cơ xương, mô sẹo, rụng tóc, vết rạn da, chống nắng/ gió, nếp nhăn, bị viêm mắt, bệnh nướu răng, vệ sinh răng miệng, vết thương, vết trầy và vết cắt,...
>>> Tìm hiểu thêm công dụng của một số thuốc khác:
- Hướng dẫn về liều lượng sử dụng của thuốc Imdur
- Chỉ định liều lượng sử dụng Imipenem điều trị bệnh
- Những công dụng của Indocyanine Green đối với sức khỏe
Một số trường hợp dùng MSM (Methylsulfonylmethane) nhằm giảm tình trạng dị ứng, chứng táo bón mãn tính, loét, axit dạ dày, hội chứng tiền kinh nguyệt, béo phì, cao huyết áp, tuần hoàn kém, hàm lượng cholesterol cao.
MSM cũng được sử dụng nhằm điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2, những vấn đề về gan, kiểm soát chứng ngáy, những vấn đề về gan, rối loạn phổi trong đó gồm hội chứng mệt mỏi mãn tính, khí phế thũng, Lupus ban đỏ hệ thống, ung thư vú, nhiễm HIV/ AIDS, ung thư ruột kết.
MSM cũng được dùng với mục đích điều trị viêm niêm mạc mắt, viêm mắt, đau khớp thái dương, đau nửa đầu, đau thắt lưng, đau nhức đầu, bị nhiễm ký sinh trùng đường ruột, niệu đạo bao gồm: nhiễm nấm men, Trichomonas vaginalis và Giardia, ngộ độc phóng xạ, côn trùng cắn, tăng cường hệ miễn dịch,...
Ngoài ra, MSM (Methylsulfonylmethane) cũng được chỉ định dùng cho những mục đích khác. Nhưng mọi người nên trao đổi rõ với các bác sĩ/ dược sĩ trước khi có ý định dùng để điều trị bệnh.
Tìm hiểu về cơ chế hoạt động của MSM (Methylsulfonylmethane)
MSM có khả năng cung cấp lưu huỳnh nhằm tạo ra được những hóa chất khác ở trong cơ thể. Hiện tại vẫn chưa đầy đủ thông tin nghiên cứu về công dụng của loại thuốc này. Vì vậy, mọi người cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ trước khi có ý định sử dụng loại thuốc này để điều trị bệnh lý.
Hướng dẫn về liều dùng của MSM
* Trường hợp được sử dụng để uống
Những tổn thương cơ do luyện tập thể dục: chỉ định dùng 50mg/kg MSM trong 200ml nước, hãy uống 1 lần/ ngày và sử dụng trong vòng 10 ngày.
Viêm khớp mãn tính: sử dụng liều từ 5 - 6g MSM/ ngày, dùng 3 lần/ ngày và cần phải chia liều cho đến 12 tuần. Dùng 5g MSM cộng với 7.2mg axit boswellic/ ngày trong thời gian 60 ngày đã được sử dụng. Dạng viên nang kết hợp cùng với collagen loại II với MSM, cetyl myristoleate, lipase, vitamin C, nghệ, và bromelain (phối hợp AR7, Robinson Pharma, cam, CA), sẽ sử dụng hàng ngày trong thời gian 12 tuần. Liều lượng 1,5g MSM và 1,5g glucosamine được sử dụng 3 lần/ ngày trong thời gian 2 tuần.
* Áp dụng đối với da
Bệnh trĩ: sử dụng loại gel đặc biệt có chứa axit hyaluronic, dầu cây chè và MSM (Proctoial, BSD Pharma, Italy), thời gian sử dụng trong vòng 14 ngày.
Liều lượng của MSM đối với từng bệnh nhân là không giống nhau. Cũng tùy thuộc vào từng độ tuổi, tình trạng sức khỏe và những vấn đề khác liên quan. Cũng có thể MSM sẽ không an toàn. Vì vậy, mọi người hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được thăm khám cụ thể và tư vấn về liều dùng điều trị bệnh phù hợp nhất.
Đối với MSM (Methylsulfonylmethane) sẽ được tiến hành bào chế ở những dạng như:
- Dạng bột.
- Dạng viên nang 100mg.
Những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng MSM (Methylsulfonylmethane)
Đối với một số trường hợp dùng MSM sẽ gây ra cảm giác buồn nôn, đầy bụng, bị tiêu chảy, cơ thể mệt mỏi, đau nhức đầu, ngứa ngáy hoặc nếu như nghiêm trọng hơn đó là những triệu chứng dị ứng.
Do đó, nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì về những tác dụng phụ của MSM (Methylsulfonylmethane), khi đó các bạn cần phải tham khảo kỹ ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ để được thăm khám cụ thể.
Một số lưu ý quan trọng khi dùng MSM
Mọi người cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ được biết rõ nếu như:
+ Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú, khi đó cần phải tuân thủ quá trình sử dụng MSM theo đúng chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.
+ Những trường hợp bị dị ứng với MSM (Methylsulfonylmethane), hoặc những loại thuốc nào khác.
+ Bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào đó, trong đó gồm thuốc được kê đơn, không được kê đơn hoặc thực phẩm chức năng,...
+ Những đối tượng đang gặp phải những bệnh lý nào đó, bị rối loạn hay tình trạng bệnh nào khác.
+ Trao đổi với các bác sĩ được biết nếu như bị dị ứng nào đó như thuốc nhuộm, chất bảo quản, thực phẩm hoặc các loài động vật khác.
Mọi người cần phải cân nhắc về những lợi ích của quá trình dùng MSM cùng với các nguy cơ có thể xảy ra trước khi sử dụng. Cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng loại thuốc để điều trị bệnh lý.
MSM có mức độ an toàn như thế nào?
MSM cũng có thể an toàn đối với hầu hết mọi người khi sử dụng trong thời gian tối đa là 3 tháng, hay khi sử dụng trên bề mặt da kết hợp cùng với những thành phần khác như axit hyaluronic, silymarin, dầu cây trà trong khoảng thời gian 20 ngày.
Suy tĩnh mạch hay những vấn đề về tuần hoàn khác (như suy tĩnh mạch mãn tính): dùng kem dưỡng da có chứa MSM đối với vùng chi dưới sẽ có nguy cơ làm tăng sưng, đau ở người bị giãn tĩnh mạch hay những vấn đề về tuần hoàn khác.
Đối tượng phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú: không được dùng MSM trong khoảng thời gian mang thai và cho con bú, cần phải tham khảo ý kiến tư vấn của các bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng loại thuốc này.
Khả năng tương tác của MSM (Methylsulfonylmethane) ra sao?
MSM (Methylsulfonylmethane) sẽ có khả năng tương tác cùng với các loại thuốc khác bạn đang dùng, hoặc tình trạng sức khỏe hiện tại. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể mọi thông tin trước khi sử dụng.
Hy vọng những thông tin được tổng hợp ở trên do giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ về công dụng của MSM (Methylsulfonylmethane) và liều lượng tương ứng. Nhưng đây chỉ là thông tin mang tính chất tham khảo và không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ đã kê đơn ban đầu.