Motilium M có thành phần chính là Domperidone có tác dụng điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Motilium-M giá bao nhiêu? Cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc?
1. Motilium M là thuốc gì?
Motilium M là thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng nôn, buồn nôn ở người lớn và trẻ em, rối loạn đường tiêu hóa, các bệnh liên quan đến dạ dày.
Nhóm sản phẩm: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế: Viên nén - 10mg Domperidone
Đóng gói: Hộp 10 vỉ 10 viên
Thành phần:
Domperidone maleate
Thông tin nhà sản xuất: Olic (Thailand), Thái Lan
Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nhiệt độ không quá 300C. Tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Motilium-M giá bao nhiêu? Thuốc đơn bán tại nhiều đơn vị phân phối trên toàn quốc. Mức giá khoảng 250.000 đồng/hộp.
>>> Xem ngay: Liều dùng, tác dụng và cách sử dụng của Philatop như thế nào?
Motilium M là thuốc gì?
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc
Motilium M được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Chống buồn nôn và nôn, đặc biệt ở bệnh nhân ung thư.
- Điều trị rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột, trào ngược dạ dày, thực quản.
Đối tượng không nên sử dụng Motilium-M:
- Người quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
- Người bị các bệnh làm kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải nặng hoặc đang mắc bệnh tim như suy tim sung huyết.
- Sử dụng chung với các thuốc làm kéo dài khoảng QT. VD: apomorphine…
- Bệnh nhân tăng tiết Prolactin do ung thư tuyến yên.
- Người bệnh suy thận.
3. Dược lực học và dược động học của Motilium M
Thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu.
>>> Mách bạn: Cách sử dụng hiểu quả của thuốc Xarelto 20mg như thế nào?
Cách sử dụng Motilium M
4. Liều dùng và cách sử dụng
Cách sử dụng
Motilium M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống Motilium M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 10mg lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30mg mỗi ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
Do cần dùng liều chính xác nên các dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg. Nên dùng dạng hỗn dịch uống cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Motilium M chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem Chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại số lần đưa thuốc của Motilium M cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
5. Tác dụng phụ của thuốc Motilium M
Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
Lưu ý khi dùng Motilium M
6. Tương tác thuốc
Thuốc ức chế men CYP 3A4. Ketoconazole. Bromocriptine. Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic. Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine. Lithium.
7. Quên liều, quá liều
Quên liều:
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Quá liều:
Triệu chứng
Quá liều được báo cáo chủ yếu ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Triệu chứng quá liều bao gồm kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidon. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do khả năng gây kéo dài khoảng QT. Rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt có thể hữu dụng. Đề nghị theo dõi sát và điều trị hỗ trợ cho các bệnh nhân.
Các thuốc kháng tiết cholin hoặc thuốc điều trị parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp