Thuốc Calcitriol được sử dụng nhằm để kiểm soát được một số bệnh lý gây mất cân bằng hàm lượng hormone tuyến cận giáp trong cơ thể. Tuy nhiên, tùy vào từng tình trạng bệnh lý của mỗi người bác sĩ/ dược sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh liều lượng và cách sử dụng thuốc an toàn nhất.
Thuốc Calcitriol có công dụng như thế nào?
Thuốc Calcitriol thông thường sẽ được chỉ định nhằm có khả năng kiểm soát một số bệnh lý gây ra do mất cân bằng về hàm lượng hormone tuyến cận giáp ở trong cơ thể. Calcitriol cũng được chỉ định đối với các bệnh nhân chạy thận nhân tạo mãn tính có hàm lượng Canxi thấp.
>>> Tìm hiểu thêm một số loại thuốc khác:
- Calcipotriol: Công dụng & Cách sử dụng an toàn
- Hướng dẫn về cách dùng thuốc Calcibest® an toàn
- Calci D-HASAN® 600/400: Công dụng, Liều lượng & Cách sử dụng an toàn
Thuốc Calcitriol cũng được chỉ định để điều trị những bệnh lý khác theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Đây là một dạng Vitamin D, Calcitriol hoạt động bằng cách thúc đẩy được quá trình hấp thu hàm lượng Canxi, phốt phát một cách phù hợp nhằm bảo đảm sự phát triển bình thường đối với hệ cơ xương.
Calcitriol - Liều lượng & Cách dùng thuốc an toàn
1. Hướng dẫn liều lượng Calcitriol điều trị bệnh
Liều dùng Calcitriol đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau, do đó phía các bác sĩ/ dược sĩ sẽ thăm khám sức khỏe, bệnh lý và dựa vào độ tuổi của mỗi người để cân nhắc điều chỉnh đơn thuốc tương ứng.
Liều dùng Calcitriol dành cho người lớn
- Liều dành cho người bị hạ Canxi huyết, loạn dưỡng xương do thận:
- Chỉ định dùng liều khởi đầu 0.25mcg, uống 1 lần/ ngày. Sau đó, uống liều duy trì 0.25mcg mỗi 4 - 8 tuần.
- Đối với Calcitriol sử dụng đường tiêu hóa, chỉ định sử dụng liều khởi đầu tương ứng 0.5mcg tiêm tĩnh mạch và dùng 3 lần/ ngày trong vòng 1 tuần. Tiếp đến, sẽ dùng liều duy trì 0.25 - 0.5mcg mỗi 2 - 4 tuần.
- Liều lượng đối với người suy tuyến cận giáp được chỉ định:
- Chỉ định sử dụng liều khởi đầu 0.25mcg, uống 1 lần/ ngày vào buổi sáng. Trong trường hợp cần thiết sẽ có thể tăng thêm mỗi liều 0.25mcg, uống 2 - 4 tuần. Đa phần, những bệnh nhân đáp ứng tương ứng với liều 0.25 - 2mcg, uống 1 lần/ ngày.
- Liều lượng dành cho người lớn mắc bệnh còi xương: bác sĩ chỉ định dùng 1mcg, uống 1 lần/ ngày.
- Liều dùng đối với người mắc bệnh cường cận giáp thứ cấp:
- Bệnh nhân trước khi lọc máu: chỉ định sử dụng 0.25mcg, uống 1 lần/ ngày vào buổi sáng.
- Bệnh nhân lọc máu: chỉ định sử dụng 0.25mcg, uống 1 lần/ ngày vào buổi sáng. Trong trường hợp cần thiết các bạn sẽ chỉ định tăng mỗi liều thêm 0.25mcg, mỗi 2 - 4 tuần.
Liều dùng Calcitriol dành cho trẻ em
+ Liều dùng đối với trẻ bị suy tuyến cận giáp được chỉ định:
- Đối với trẻ < 1 tuổi: chỉ định sử dụng từ 0.04 - 0.08mcg/kg, uống 1 lần/ ngày.
- Trẻ từ 1 - 5 tuổi: chỉ định sử dụng 0.25 - 0.75mcg, uống 1 lần/ ngày. Hoặc cũng có thể tăng liều dùng thêm khoảng 0.25mcg, mỗi liều tương ứng trong thời gian 2 - 4 tuần.
- Trẻ 6 tuổi trở lên: chỉ định dùng 0.5 - 2mcg. Sẽ được chỉ định tăng thêm mỗi 0.25mcg mỗi 2 - 4 tuần.
+ Liều lượng thông thường đối với trẻ bị còi xương được chỉ định:
- Đối với trẻ bị còi xương phụ thuộc hàm lượng Vitamin D: chỉ định dùng 1mcg, uống 1 lần/ ngày.
- Trẻ bị còi xương đề kháng Vitamin D: chỉ định liều dùng khởi đầu tương ứng 0.015 - 0.2mcg, uống 1 lần/ ngày. Tiếp đến, sẽ chỉ định sử dụng liều dùng duy trì tương ứng 0.03 - 0.06mcg, uống 1 lần/ ngày. Liều dùng tối đa được chỉ định sử dụng 2mcg, uống 1 lần/ ngày.
+ Liều lượng thông thường dành cho trẻ bị hạ Canxi máu:
- Trường hợp giảm Canxi máu thứ phát do suy tuyến cận giáp: cho trẻ sử dụng liều uống 1mcg, dùng 1 lần/ ngày trong vòng 5 ngày đầu. Hoặc dùng 0.02 - 0.06mcg/kg/ngày đối với trẻ sơ sinh.
- Trường hợp hạ Canxi máu Tentany, trẻ sơ sinh sẽ được chỉ định tiêm tĩnh mạch tương ứng 0.05mcg/kg, uống 1 lần/ ngày trong vòng 5 - 12 ngày. Hoặc được chỉ định dùng 0.25mcg và uống 1 lần/ ngày. Tiếp đến, sẽ cho trẻ sử dụng liều uống 0.01 - 0.1mcg/kg/ngày và chia thành 2 liều dùng.
- Trường hợp kiểm soát hạ Canxi máu khi có bệnh thận mãn tính: phía các bác sĩ sẽ chỉ định cho trẻ sử dụng liều dùng Calcitriol cho quá trình điều trị khi nồng độ 25 (OH)D > 30ng/ml, nồng độ hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn (iPTH) đang ở trên phạm vi mục tiêu đối với giai đoạn suy thận, nồng độ điều chỉnh lượng Canxi ít hơn 9.5 - 10mg/dl, nồng độ phốt pho ít hơn so với độ tuổi giới hạn ở trên thích hợp bình thường.
2. Hướng dẫn cách sử dụng Calcitriol an toàn
Các bạn hãy dùng thuốc Calcitriol theo đúng chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ, đồng thời tham khảo thêm thông tin ở trên nhãn thuốc, cụ thể:
- Có thể dùng Calcitriol ở dạng viên nén/ dung dịch. Thông thường, bệnh nhân sẽ được chỉ định dùng 1 lần/ ngày, hoặc 2 lần/ ngày vào buổi sáng kèm hoặc không kèm với thức ăn.
- Không được sử dụng dầu khoáng, thuốc kháng axit chứa Magie khi uống thuốc Calcitriol, bởi các loại thuốc này sẽ giảm đi quá trình hấp thu của Calcitriol.
- Lưu ý, không được sử dụng ít hơn, nhiều hơn hay kéo dài về thời gian sử dụng khi chưa được các bác sĩ cho phép.
- Bác sĩ có thể sẽ cho bệnh nhân sử dụng liều dùng khởi đầu với liều thấp, tăng liều từ từ, không được được tăng quá 1 lần mỗi 2 - 8 tuần.
- Bệnh nhân không được tự ý ngừng dùng thuốc Calcitriol nếu như chưa được các bác sĩ/ dược sĩ cho phép, ngay cả trong trường hợp tình trạng bệnh lý đã được tiến triển tốt hơn so với ban đầu.
Những tác dụng phụ khi dùng thuốc Calcitriol
Thuốc Calcitriol có khả năng gây ra những tác dụng phụ nếu như sử dụng liều thấp. Nhưng một số tác dụng phụ sẽ không thường xuyên có thể sẽ gây nguy hiểm khi sử dụng Calcitriol như sau:
- Gây đau nhức đầu.
- Cơ thể rơi vào trạng thái mệt mỏi, suy nhược.
- Đau dạ dày.
- Nôn mửa,
- Trì trệ.
- Gặp phải tình trạng táo bón.
- Đau cơ.
- Khô miệng.
- Đau xương.
- Miệng có vị kim loại.
- Gây cảm giác chán ăn.
- Khát nhiều.
- Sụt cân bất thường.
- Tiểu khó hoặc đau khi đi tiểu tiện.
- Tiểu nhiều hơn.
- Thay đổi về thị lực.
- Giảm hứng thú với mọi thứ xung quanh.
- Gặp phải ảo giác.
- Đau bụng khó chịu.
- Vàng da hoặc mắt.
- Gây sổ mũi.
- Sốt hoặc ớn lạnh.
- Phân có màu nhạt.
- Nổi phát ban.
- Gây ngứa ngáy khó chịu.
- Khó thở.
- Giảm tình trạng ham muốn tình dục.
Nhưng không phải đối tượng nào trong thời gian dùng Calcitriol cũng gặp phải những tác dụng phụ ở trên. Do đó, tốt nhất mọi người hãy tuân thủ quá trình sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ. Trong trường hợp tình trạng bệnh lý không được thuyên giảm hoặc xuất hiện những triệu chứng mới khi đó hãy quay lại trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ.
Hướng dẫn cách bảo quản thuốc Calcitriol
Thuốc Calcitriol cần phải bảo quản ở nhiệt độ phòng là phù hợp nhất, tránh nơi ẩm ướt hoặc nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Không được bảo quản thuốc Calcitriol ở trong phòng tắm hay trong ngăn đá tủ lạnh hết như chưa được tư vấn. Đối với mỗi một loại thuốc sẽ có những phương pháp bảo quản tương ứng. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ, hoặc tham khảo thêm thông tin ở trên nhãn thuốc để xác định được cách bảo quản thuốc tương ứng. Thuốc Calcitriol cần phải để tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và những vật nuôi ở trong gia đình.
Không được vứt thuốc Calcitriol vào trong toilet hay đường ống dẫn nước nếu như chưa được yêu cầu. Tham khảo thêm ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ hoặc những người làm việc ở trong công ty xử lý rác thải để được tư vấn cụ thể. Thuốc Calcitriol đã quá hạn sử dụng hoặc không dùng đến nữa cần phải vứt bỏ đúng nơi quy định.
Tổng hợp những thông tin trên do các giảng viên Cao đẳng Y Dược TP HCM chia sẻ về thuốc Calcitriol và hướng dẫn cho mọi người về liều lượng thuốc tương ứng. Nhưng mọi người lưu ý đây chỉ là những thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế lời chỉ định của các bác sĩ.