Ca cao có tác dụng như thế nào đối với tình trạng sức khỏe? Liều dùng được chỉ định ra sao trong quá trình điều trị bệnh lý? Những thông tin này mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ hay các vị thầy thuốc Đông Y để được tư vấn cụ thể trước khi sử dụng.
Tổng quan thông tin chung về ca cao
Ca cao được biết đến là một cây thuộc họ Trôm, có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Ở Việt Nam, loại cây này được trồng nhiều tại khu vực Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.
Cây ca cao mọc tự nhiên với chiều cao đạt từ 8 - 10m với lá to, nguyên và hình bầu dục nhọn. Trong trồng trọt, mọi người điều chỉnh cho cây cao không vượt quá 5 - 6m để dễ hái quả.
>>> Tham khảo thêm các kiến thức hữu ích khác:
- Hướng dẫn cách sử dụng & Những bài thuốc dân gian có cây cỏ ngọt
- Khả năng tương tác của dược liệu kinh giới cay như thế nào?
- Bột ngọc trai có công dụng như thế nào đối với phụ nữ sau sinh?
Hoa nhỏ, mọc trực tiếp ở trên cành to hoặc trên thân cây, ở kẽ các lá đã rụng. Hoa mẫu 5, bao gồm tràng màu trắng/ đỏ nhạt, 5 nhị bất thụ, 5 đôi nhị hữu thụ, bầu với 5 ngăn nối liền và vách bầu sẽ tiêu đi trong quá trình hình thành quả.
Quả dài ca cao khoảng 15 - 20cm, rộng 10 - 12cm. Vỏ bên ngoài dai, khi chín sẽ có màu vàng/ đỏ, trên có các đường sống xù xì chạy dọc theo quả. Mỗi quả sẽ chứa tầm 20 - 40 hạt hình trứng và bao bọc bởi lớp cơm trắng hoặc là vàng nhạt, có vị chua.
Cơ chế hoạt động của ca cao như thế nào?
Hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ của công dụng của ca cao. Mọi người hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ / dược sĩ trước khi dùng. Nhưng cũng đã có một số các nghiên cứu cho thấy, bột ca cao có chứa nhiều hoạt chất, gồm có những chất chống oxy hóa được gọi là flavonoid có tác dụng giảm cholesterol. Chocolate đen có chứa nhiều flavonoid hơn những loại chocolate khác.
Ca cao có công dụng như thế nào đối với tình trạng sức khỏe?
Ca cao được biết đến là một trong số các thành phần không thể thiếu nhằm giúp tạo ra chocolate. Đã từ lâu, bột ca cao đã được xem như là một thực phẩm bổ dưỡng, có mùi vị thơm ngon. Công dụng của ca cao trong Y dược còn có tác dụng làm thơm thuốc, giữa cho một số vị thuốc dễ uống hơn.
Bơ ca cao là một chất béo đặc, màu trắng vàng, có mùi thơm và thường được sử dụng nhằm điều chế thuốc hình đạn/ thuốc mỡ.
Theo như một số các nghiên cứu cũng như những giảng viên trong Khoa Cao đẳng Điều dưỡng - Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn đã thống kê lại công dụng của ca cao đối với sức khỏe cụ thể như sau:
+ Giảm tắc nghẽn đường thở: ca cao có tác dụng long đờm, giảm thiểu được tình trạng tắc nghẽn phổi nên đường sử dụng cho các bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn, viêm phế quản.
+ Bệnh tim mạch: theo như một số các nghiên cứu cho thấy ăn ca cao sẽ làm giảm thiểu được nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong. Bởi bột ca cao có khả năng giúp hạ huyết áp, cải thiện được chức năng của mạch máu.
+ Huyết áp cao: ăn khoảng 100g chocolate đen giàu flavonoid hay những sản phẩm có chứa thành phần ca cao trong khoảng 2 - 18 tuần sẽ có khả năng làm giảm huyết áp đối với người mắc bệnh huyết áp cao.
+ Tình trạng lão hóa làn da: uống chiết xuất ca cao tinh chất, hay kết hợp với những thành phần khác sẽ có khả năng cải thiện được nếp nhăn da, độ đàn hồi và tình trạng thô ráp của làn da. Bơ ca cao được dùng nhằm để giảm thiểu được nếp nhăn và phòng ngừa được vết rạn trong thời kỳ mang thai.
+ Hàm lượng cholesterol cao: ca cao sẽ có khả năng làm giảm cholesterol, nhưng một vài nghiên cứu lại chỉ ra rằng nó sẽ không hiệu quả đối với những đối tượng có mức cholesterol cao.
+ Xơ gan: ăn một bữa ăn lỏng cộng với chocolate đen sẽ có khả năng cải thiện sức khỏe của gan ở người bị xơ gan.
+ Hội chứng mệt mỏi mãn tính: khi tiêu thụ một lượng vừa đủ ca cao mỗi ngày sẽ có khả năng làm giảm thiểu được tình trạng mệt mỏi, trầm cảm, lo âu và tăng khả năng hoạt động đối với người mắc phải hội chứng mệt mỏi mãn tính.
+ Táo bón: cho trẻ bị táo bón uống ca cao mỗi ngày sẽ có khả năng làm mềm phân.
+ Chức năng tâm thần: một số nghiên cứu minh chứng rằng ca cao có khả năng giúp cải thiện được chức năng tâm thần. Tuy nhiên, cũng có một số nghiên cứu lại chỉ ra rằng loại bột ca cao lại không có công dụng này.
+ Thuốc diệt côn trùng: bôi dầu hạt ca cao lên bề mặt da sẽ có khả năng phòng ngừa được côn trùng chích đốt.
Trên thực tế, cần phải tiến hành nghiên cứu hơn nhằm minh chứng và đánh giá được những công dụng của ca cao đối với tình trạng sức khỏe.
Hướng dẫn về liều lượng sử dụng ca cao
Liều lượng bột ca cao thông thường sẽ được khuyến khích cho bệnh nhân mắc phải những bệnh lý về bệnh tim mạch, huyết áp cao là tầm khoảng 19 - 54g bột ca cao/ ngày, hay 46 - 100g chocolate đen/ ngày.
Theo đó, ca cao sẽ được tiến hành chế biến và dùng ở dạng như:
- Chiết xuất;
- Bột ca cao;
- Siro;
- Bơ.
Những tác dụng phụ khi dùng ca cao sai cách
Trong ca cao có chứa caffeine, vì vậy nếu như cố gắng phát huy công dụng của ca cao bằng cách tiêu thụ một lượng lớn bột ca cao có thể sẽ gây nên tình trạng căng thẳng, mất ngủ, đi tiểu nhiều, tim đập nhanh.
Bên cạnh đó, loài cây này còn gây ra một số các tác dụng phụ khác như:
- Táo bón, đau nửa đầu.
- Gây phản ứng dị ứng da.
- Gây buồn nôn, xì hơi và sôi bụng.
- Một số trường hợp sử dụng bơ ca cao thoa ngoài da có thể sẽ gặp phải tình trạng phát ban.
Ngoài các tác dụng của ca cao, mọi người cần phải lưu ý về công dụng đối với những đối tượng cụ thể như:
+ Phụ nữ mang thai và cho con bú: trong ca cao có chứa caffeine, tuy nhiên vẫn sẽ an toàn đối với phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú. Nhưng các bạn chỉ nên sử dụng một lượng vừa phải.
- Cần phải theo dõi về liều lượng tiêu thụ cao cao mỗi ngày. Nếu như tiêu thị với liều lượng lớn trong thời gian mang thai sẽ có thể khiến bản sẩy thai, thai nhi nhẹ cân hoặc sinh non. Một số các chuyên gia khuyên các bạn cần phải tiêu thụ caffeine < 200g/ ngày trong khi mang thai.
- Nồng độ caffeine có trong sữa mẹ sẽ bằng khoảng ½ nồng độ caffeine có trong máu mẹ. Vì vậy, nếu như bạn ăn quá nhiều chocolate (tầm khoảng 450/ ngày) trẻ bú mẹ có thể sẽ trở nên cáu gắt và đi tiểu tiện thường xuyên.
+ Lo âu: đã có nhiều chuyên gia lo ngại việc hấp thu một lượng lớn ca cao sẽ khiến chứng rối loạn lo âu trở nên tồi tệ hơn.
+ Tim mạch: caffeine có trong ca cao sẽ gây nên tình trạng rối loạn nhịp tim/ tim đập nhanh đối với một số người. Vì vậy, người mắc bệnh tim không nên sử dụng.
+ Bị rối loạn chảy máu: ca cao sẽ có khả năng làm chậm đi quá trình đông máu. Việc tiêu thụ một lượng lớn ca cao sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu, bầm tím đối với người bị rối loạn chảy máu.
+ Bệnh đái tháo đường: tiêu thụ lượng ca cao có thể sẽ làm tăng lượng đường ở trong máu, làm ảnh hưởng đến việc kiểm soát đường huyết đối với người bị bệnh đái tháo đường.
+ Tiêu chảy: tiêu chảy chính là một trong số các tác hại phổ biến của quá trình tiêu thụ ca cao quá nhiều.
+ Bệnh tăng nhãn áp: caffeine có trong ca cao sẽ làm tăng áp lực trong mắt. Người mắc bệnh lý này cần phải hết sức thận trọng khi dùng ca cao.
+ Bệnh trào ngược dạ dày thực quản: ca cao sẽ có khả năng cản trở đi tính hiệu quả của van trong ống thực quản, làm cho những triệu chứng của bệnh thêm tồi tệ.
+ Huyết áp cao: caffeine trong ca cao sẽ làm tăng huyết áp đối với những người mắc bệnh huyết áp cao. Nhưng đối với các trường hợp có thói quen tiêu thụ lượng caffeine lớn thì ca cao sẽ không gây nên hiện tượng ở trên.
+ Đau nhức nửa đầu: tiêu thụ ca cao có thể sẽ gây nên chứng đau nửa đầu đối với những trường hợp nhạy cảm với caffeine.
+ Hội chứng ruột kích thích: caffeine có trong ca cao, nhất là khi dùng lượng lớn sẽ khiến cho tình trạng tiêu chảy trở nên nặng hơn, làm trầm trọng thêm những triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
+ Loãng xương: caffeine có trong ca cao sẽ làm tăng lượng canxi thải ra qua nước tiểu. Vì vậy, người bị loãng xương cần phải thận trọng với tác dụng phụ này của ca cao.
+ Phẫu thuật: ca cao sẽ làm ảnh hưởng đến việc kiểm soát được lượng đường ở trong máu trong và sau khi phẫu thuật. Do đó, cần phải ngừng sử dụng loại thực phẩm này ít nhất khoảng 2 tuần trước khi tiến hành phẫu thuật theo đúng lịch trình.
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào khi dùng ca cao cũng gặp phải những tác dụng phụ ở trên. Một số những tác dụng phụ khác không được đề cập cụ thể tại đây. Do đó, nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì khi sử dụng ca cao mọi người cần phải tham khảo kỹ ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ.
Một số những lưu ý quan trọng trước khi dùng ca cao
Các bạn cần phải chắc chắn rằng bản thân mình không bị dị ứng với ca cao trước khi dùng và phát huy được công dụng của ca cao. Cần phải tiến hành theo dõi huyết áp khi sử dụng ca cao. Tránh sử dụng ca cao đối với người mắc bệnh tim, viêm đại tràng và hội chứng ruột kích thích.
Tránh không để vật nuôi tiếp xúc với những sản phẩm có chứa ca cao, bởi đây chính là chất độc đối với chó, mèo.
Các quy định cho cây ca cao ít nghiêm ngặt hơn so với các quy định của tân dược. Do đó, cần phải tiến hành nghiên cứu sâu hơn nhằm xác định được mức độ an toàn khi sử dụng. Đồng thời, cần phải tham khảo thêm ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng ca cao.
Tổng hợp thông tin ở trên do giảng viên Cao đẳng Y Dược TP HCM chia sẻ về công dụng của ca cao đối với sức khỏe cũng như liều lượng sử dụng tương ứng. Nhưng đây chỉ là các thông tin mang tính chất tham khảo và sẽ không thay thế lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ hay những người có chuyên môn chỉ định ban đầu.