Betamethasone là gì? Sử dụng thuốc như thế nào an toàn? Đây là những thông tin mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể về liều lượng và quá trình sử dụng thuốc an toàn.
Betamethasone là thuốc gì?
Thuốc Betamethasone là một chất Corticosteroid hormone và có khả năng làm giảm tình trạng phản ứng phòng vệ tự nhiên trong cơ thể. Bên cạnh đó, còn có khả năng làm giảm đi những triệu chứng dị ứng hay sưng tấy.
>>> Tìm hiểu thêm các loại thuốc:
- Hướng dẫn cách sử dụng Tetracyclin đúng cách
- Remos IB® - Liều lượng & Cách sử dụng thuốc an toàn
- Những lưu ý trước khi dùng thuốc Chlorphenamine
Betamethasone cũng được chỉ định điều trị về những bệnh viêm khớp, máu, hormone, phản ứng dị ứng ở mắt và da, tình trạng rối loạn loạn hệ miễn dịch, khó thở hay những loại ung thư nhất định.
Ngoài ra, những tác dụng khác đi kèm của thuốc Betamethasone không được liệt kê cụ thể tại đây. Nhưng tùy vào từng tình trạng bệnh lý, độ tuổi cũng như khả năng đáp ứng điều trị của mỗi người các bác sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh liều lượng thuốc tương ứng.
Hướng dẫn liều lượng thuốc Betamethasone điều trị bệnh
Trước khi kê đơn thuốc Betamethasone sẽ được các bác sĩ chỉ định dựa vào tình trạng sức khỏe, bệnh lý và độ tuổi của mỗi người. Vì vậy, liều lượng Betamethasone sẽ được các bác sĩ chỉ định cụ thể như sau:
Hướng dẫn liều dùng Betamethasone dành cho người lớn
- Liều dùng Betamethasone dành cho người bị rối loạn da liễu:
- Acetate với phosphate: chỉ định dùng 0,2 ml/ lầntiêm.
- Liều dùng tối đa: 1 ml/tuần.
- Người bị viêm bao hoạt dịch:
- Acetate với phosphate sẽ được đưa ra những khoảng thời gian từ 3 - 7 ngày.
- Heloma durum hay heloma molle: chỉ định dùng 0.25 - 0.5ml.
- Calcaneal spur: được chỉ định dùng 0.5 ml.
- Rigidus hallux hay Digiti varus quinti được chỉ định 0.5 ml.
- Liều chỉ định dành cho người mắc bệnh gout Arthritis được chỉ định:
- Acetate với phosphate dùng liều 0.5 - 1ml ở chân bị ảnh hưởng từ khoảng từ 3 - 7 ngày.
- Người mắc bệnh viêm xương khớp được chỉ định:
- Acetate với phosphate được chỉ định dùng tương ứng như sau: đối với khớp rất lớn dùng 1 - 2ml, khớp lớn dùng 1ml, khớp trung bình dùng 0.5 - 1ml, khớp nhỏ chỉ định dùng 0.25 - 0.5ml.
- Liều chỉ định chống viêm như sau:
- Dạng viên nén và siro dùng 0.6 - 7.2mg/ngày uống.
- Sodium phosphate: chỉ định tiêm tĩnh mạch với liều 9 mg/ngày.
- Acetate với phosphate sẽ tiêm với liều 0.6 - 9 mg/ngày chia mỗi 12 - 24h.
Hướng dẫn liều Betamethasone dành cho trẻ em
Liều thuốc thông thường dành cho trẻ để chống viêm được chỉ định:
- Tiêm bắp: dùng 0.175 - 0.125mg/kg/ngày và được chia thành mỗi 6 - 12h.
- Dùng theo đường uống, chỉ định sử dụng 0.175 - 0.25mg/kg/ngày và được chia thành 6 - 8h.
Sử dụng thuốc Betamethasone như thế nào an toàn?
Mọi người sẽ sử dụng thuốc Betamethasone thông qua đường miệng cùng với thức ăn hoặc sữa nhằm giảm được tình trạng khó chịu ở dạ dày. Hãy sử dụng những thiết bị đo lượng Y tế để xác định được chính xác về liều lượng. Lưu ý, không được sử dụng muỗng ăn thông thường để đo liều dùng. Trường hợp bạn dùng 1 lần/ ngày, hãy sử dụng vào buổi sáng trước khoảng 9h. Hoặc đang uống thuốc Betamethasone mỗi ngày, hay dùng thuốc này theo đúng chỉ định của các bác sĩ. hãy đánh dấu và ghi chú để nhớ rõ về thời gian dùng thuốc này.
Liều lượng cũng như thời gian dùng thuốc Betamethasone sẽ được các bác sĩ chỉ định dựa vào tình trạng sức khỏe, bệnh lý và độ tuổi của từng bệnh nhân. Khi dùng thuốc này thường xuyên sẽ phát huy được những tác dụng của nó. Nhằm giúp bạn khi nhớ về thời gian sử dụng thuốc này, hãy dùng cùng một thời điểm trong ngày. Đặc biệt, mọi người hãy dùng thuốc ngay cả trong những trường hợp tình trạng bệnh đã được thuyên giảm. Cần phải sử dụng liều dùng thuốc một cách thận trọng và dùng thuốc theo đúng quy định của các bác sĩ.
Không được tự ý ngừng dùng thuốc Betamethasone khi chưa tham khảo ý kiến của các bác sĩ. Một số trường hợp sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu như ngừng dùng thuốc đột ngột. Liều lượng thuốc này sẽ được giảm dần, nhằm đáp ứng được hiệu quả khi dùng thuốc.
Trong thời gian dùng thuốc Betamethasone nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì, hoặc tình trạng bệnh vẫn đang còn tồn tại khi đó hãy nhanh chóng quay lại trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ.
Những tác dụng phụ khi dùng thuốc Betamethasone
Những tác dụng phụ thường gặp khi dùng Betamethasone bao gồm:
- Xuất hiện những tình trạng phản ứng dị ứng.
- Khó chịu ở dạ dày, thay đổi về chu kỳ kinh nguyệt, đau đầu, gây khó khăn về giấc ngủ, thèm ăn hoặc tăng cân bất thường.
- Khó thở.
- Nổi phát ban.
- Sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng.
Tốt nhất mọi người hãy ngừng dùng Betamethasone và gọi cho bác sĩ nếu như xuất hiện những dấu hiệu như:
- Nhịp tim đập không đều.
- Thay đổi về tâm trạng.
- Gây mất ngủ.
- Nhìn mờ hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn.
- Cơ thể rơi vào trạng thái mệt mỏi.
- Tăng cân bất thường, bọng mặt.
Những tác dụng phụ phổ biến khi dùng Betamethasone bao gồm:
- Mỏng da.
- Da bị phồng rộp.
- Đỏ, rát hay ngứa và bị lột da.
- Xuất hiện những vết rạn da.
Tuy nhiên, không phải đối tượng nào khi sử dụng thuốc Betamethasone cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Vì vậy, do đó mọi người hãy tuân thủ quá trình dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Tuyệt đối không được dùng thuốc này quá liều, hay thay đổi liều lượng khi chưa được các bác sĩ cho phép.
Một số lưu ý trước khi dùng thuốc Betamethasone
Trước khi dùng thuốc Betamethasone mọi người cần phải lưu ý về một số vấn đề như sau:
- Trao đổi với các bác sĩ nếu như bạn dị ứng với những thành phần của Betamethasone, hoặc những thành phần có trong những loại thuốc khác.
- Báo cáo với các bác sĩ nếu như bạn đang dùng thuốc được kê đơn và không được kê đơn như: thảo dược, các loại Vitamin, khoáng chất, hay thực phẩm chức năng.
- Cần nói rõ với các bác sĩ nếu như bạn đang bị nhiễm trùng hoặc từng mắc phải những bệnh về tiểu đường, bệnh đục thủy tinh thể, hoặc bị rối loạn miễn dịch.
- Đối tượng phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú, có ý định mang thải cũng cần phải trao đổi rõ với các bác sĩ/ dược sĩ.
Tổng hợp tất cả những thông tin cung cấp trên nhằm giúp cho mọi người biết rõ về thuốc Betamethasone và cách sử dụng an toàn. Nhưng đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.
Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp!