Bạch tật lê có tác dụng như thế nào đối với tình trạng sức khỏe? Liều lượng được chỉ định điều trị bệnh ra sao? Những thông tin quan trọng này mọi người nên trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ hay các vị thầy thuốc Đông Y trước khi sử dụng, nhằm sớm điều trị bệnh dứt điểm các bệnh lý.
Tổng quan thông tin chung về bạch tật lê
Bạch tật lê được biết là loài cây thân thảo, mọc bò lan dưới mặt đất. Thân cành mảnh, lá mọc đối, có hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn và mặt ở trên nhẵn còn ở mặt dưới sẽ phủ lông trắng. Hoa của loài cây này sẽ mọc riêng lẻ ở kẽ lá có màu vàng, cuống hoa dài và có lông cứng. Quả bạch tật lê sẽ có 5 cạnh, có gai nhọn và lông dày. Mùa hoa quả thường rơi vào tháng 5 - 8.
>>> Tham khảo thêm các công dụng của một số thảo dược khác:
- Thảo dược bách bộ có tác dụng như thế nào đối với sức khỏe?
- Một số các lưu ý quan trọng của thảo dược khoai tây dại Châu Phi
- Sử dụng thảo dược huyết kiệt cần lưu ý gì?
Tại Việt Nam, thảo dược bạch tật lê sẽ thường tìm thấy tại các vùng ven biển, từ tỉnh Quảng Bình trở vào và tìm thấy nhiều nhất ở tỉnh Phú Yên - Khánh Hòa - Bình Thuận - Ninh Thuận.
Bạch tật lê là loài cây ưa sáng, chịu được khô hạn, thường mọc thành từng đám nhỏ ở trên bãi cát ven biển. Cây con sẽ mọc từ hạt hoặc xuất hiện vào đầu mùa mưa (rơi vào khoảng tháng 5 - 6), sau đó sẽ sinh trưởng và phát triển nhanh, bò lan trên mặt đất.
Một số bộ phận sử dụng của bạch tật lê
Quả chín của bạch tật lê phơi khô/ sấy khô, thường được dùng trong các bài thuốc dân gian từ lâu. Quả bạch tật lê thường được sử dụng sống, hoặc hơi sao qua cho cháy gai rồi sàng bỏ gai và giã nát vụn xong rồi sử dụng.
Những thành phần sử dụng trong bạch tật lê
Ở trong quả bạch tật lê có chứa 0,001% alkaloid, một ít tinh dầu, chất nhựa, 3,5% chất béo, chất phylloerrythin (sắc tố đỏ của lá), tanin, rất nhiều nitrat, flavonoid, rất nhiều saponin trong đó có diosgenin, clorogenin và gitogemin.
Tìm hiểu rõ về công dụng của bạch tật lê
Bạch tật lê sẽ có vị đắng, để sống sẽ có tính bình nhưng khi sao lên sẽ có tính ấm, quy vào 2 kinh can và phế. Loại dược liệu này có công dụng bình can, thông huyết, tán phong, tả phế, sáng mắt, giải độc và cường dương.
Trong dân gian, bạch tật lê được sử dụng nhằm điều trị tình trạng đau mắt đỏ, nước mắt ra nhiều, mắt ngứa ngáy, đau cổ họng, đau nhức đầu, sưng vú/ tắc sữa ở phụ nữ, khí kết/ huyết kết trong bụng, phong ngứa. Bên cạnh đó, bạch tật lê còn được sử dụng để làm thuốc trị đau lưng, thuốc bổ thận, tinh dịch sẽ không bền, sử dụng súc miệng nhằm điều trị tình trạng loét miệng, chảy máu cam, lỵ. Nhằm điều trị tình trạng đau mắt, mọi người có thể dùng bạch tật lê vào nước đun sôi, rót ra bát rồi hứng mắt vào hơi nước bốc lên.
Tại Ấn Độ, bạch tật lê được nhận định có công dụng lợi tiểu và bổ, sử dụng điều trị những bệnh sỏi và đau khi tiểu tiện. Lá bạch tật lê được coi là công dụng bổ dạ dày. Bột nhão từ lá bạch tật lê được dùng nhằm điều trị bệnh sỏi bàng quang. Rễ loại cây này sẽ có công dụng nhuận tràng và bổ. Bạch tật lê còn được dùng để làm thuốc tăng trương lực tử cung.
Tổng hợp những bài thuốc dân gian có bạch tật lê
Phía các giảng viên hàng đầu ở trong Khoa Cao đẳng Dược chia sẻ đến với mọi người về một số các bài thuốc dân gian có bạch tật lê gồm có:
* Nhức mắt, chữa đau mặt, chảy nước mắt và giảm thị lực
- Bạch tật lê phơi khô ở trong râm và tán bột, uống 8g/ ngày, chia thành 2 lần uống sau mỗi bữa ăn. Uống liên tục trong một thời gian dài.
- Bạch tật lê, hạt thảo quyết minh (sao vàng), hoa kim cúc mỗi vị sẽ chuẩn bị 10g. Mang toàn bộ mang đi giã nát, sắc cùng với 400ml nước cho đến khi còn 100ml, uống 2 lần/ ngày.
* Điều trị viêm họng đỏ, loét miệng, sưng lợi, mụn lở, viêm chân răng có mủ
Bạch tật lê tán bột 320 - 30g, nấu cùng với 3 lần nước rồi cô thành cao, trộn cùng với một ít mật ong. Thoa lên vết thương nhiều lần trong ngày.
Bạch tật lê, mộc tặc, hắc phàn, khô phàn, sinh địa, nhục quế, ngũ bội tử, tế tân mỗi vị cần phải chuẩn bị 20g, hoàng bá, thanh phàn mỗi vị 4g. Toàn bộ sẽ mang đi phơi khô và tán thành bột mịn. Lấy một ít bột thoai vào vị trí vị viêm loét trong thời gian khoảng 5 - 10 phút rồi súc miệng. Mỗi ngày thực hiện vài lần.
* Điều trị tình trạng đau bụng kinh và kinh nguyệt không đều
Bật tật lê, đương quy mỗi vị chuẩn bị 12g. Hãy sắc uống 2 lần / ngày.
* Điều trị thận hư tiết tinh, hoạt tinh, di tinh và liệt dương
Bật tật lê 16g, nhị sen, thỏ ty tử, quả ngấy hương, kỷ tử, củ súng, hạt sen, quả kim anh (bỏ ruột), ba kích mỗi vị chuẩn bị 12g. Toàn bộ mang đi lấy nước uống.
Bạch tật lê 16g, ba kích mỗi vị 12g. Hãy sắc để lấy nước uống.
* Chữa chứng đái dầm ở trẻ em
Bạch tật lê 8g, đương quy, bạch thược, thăng ma, tang phiêu tiêu, ích mẫu, phục linh, sơn thù, ích trí nhân mỗi vị cần phải chuẩn bị 8g, hoàng kỳ 12g. Hãy sắc lấy nước uống 1 thang mỗi ngày.
* Điều trị tình trạng suy nhược thần kinh
Bật tật lê 8g, uất kim, chỉ xác, hương phụ mỗi vị cần phải chuẩn bị 8g, phục linh 12g. Hãy sắc uống 1 thang/ ngày.
* Điều trị di chứng tai biến mạch máu não
Bật tật lê 12g, hy thiêm, câu đằng mỗi vị 16g, thiên ma, ngô đồng, cương tằm mỗi vị chuẩn bị 12g, nam tinh 8g, địa long 10g. Toàn bộ hãy sắc 1 thang/ ngày.
* Điều trị chứng khí hư (nội bổ hoàn)
Phụ tử chế, tử uyển, hoàng kỳ, kim anh, khiếm thực, liên nhục mỗi vị chuẩn bị 8g, bạch tật lê 8g, thỏ ty tử 12g, nhức quế 4g, lộc nhung 2g.
* Chữa chàm
Bạch tật lê 8g, sinh địa, kinh giới, thục địa mỗi vị chuẩn bị 16g, bạch thược, thương truật, đương quy, phòng phong mỗi vị chuẩn bị 12g, thuyền thoái, bạch tiên bì, khổ sâm mỗi vị chuẩn bị 8g.
* Điều trị lở ngứa ngáy ngoài da
Bạch tật lê, thổ phục linh mỗi vị cần chuẩn bị 12g, ké đầu ngựa, kinh giới gồm 8g, ý dĩ 6g. Toàn bộ hãy mang đi sắc uống 2 lần / ngày.
Hy vọng những thông tin do giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ về những công dụng của bạch tật lê và liều dùng tương ứng. Nhưng đây chỉ là các thông tin mang tính chất tham khảo và sẽ không thay thế lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ đã kê đơn ban đầu.