Khối A được biết đến là khối A với nhiều ngành nghề hot và được các bạn thí sinh quan tâm nhiều. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê khối A học ngành gì và cách tính điểm đại học khối A năm 2025 chính xác cho các bạn thí sinh.
Các tổ hợp môn khối A
Dưới đây danh sách các tổ hợp môn của khối A:
STT |
Tổ hợp |
Môn chi tiết |
1 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
2 |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
3 |
A02 |
Toán, Vật lí, Sinh học |
4 |
A03 |
Toán, Vật lí, Lịch sử |
5 |
A04 |
Toán, Vật lí, Địa lí |
6 |
A05 |
Toán, Hóa học, Lịch sử |
7 |
A06 |
Toán, Hóa học, Địa lí |
8 |
A07 |
Toán, Lịch sử, Địa lí |
9 |
A08 |
Toán, Lịch sử, GDKTPL |
10 |
A09 |
Toán, Địa lý, GDKTPL |
11 |
A10 |
Toán, Vật lí, GDKTPL |
12 |
A11 |
Toán, Hóa học, GDKTPL |
Khối A học ngành gì?
Mách các bạn sinh viên về thời gian biểu ôn thi đại học khối A để giành được điểm cao.
Khối ngành Quân đội, Công an
- Ngành Biên phòng
- Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh
- Ngành Chỉ huy kỹ thuật Hóa học
- Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công
- Hậu cần quân sự
- Kỹ thuật hàng không, chỉ huy tham mưu phòng không
- Kỹ thuật quân sự
- Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp
- Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin
- Ngành Chỉ huy tham mưu lục quân
- Ngành Chỉ huy tham mưu pháo binh
- Ngành xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
- Nhóm ngành Kỹ thuật CAND
- Nhóm ngành nghiệp vụ cảnh sát: Trinh sát cảnh sát, điều tra hình sự, kỹ thuật hình sự
- Công nghệ thông tin, kỹ thuật điện tử - viễn thông
- Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh: Trinh sát an ninh, điều tra hình sự
- Quản lý Nhà nước về ANTT
- Tham mưu, chỉ huy CAND
- Trinh sát kỹ thuật
- Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND
- Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Quản lý hành chính nhà nước về ANTT
Khối ngành Sư phạm
- Sư phạm Hóa học
- Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
- Sư phạm Kinh tế gia đình
- Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
- Sư phạm Toán học
- Giáo dục chính trị
- Giáo dục Tiểu học
- Sư phạm Địa lý
- Quản lý giáo dục
- Sư phạm Vật lý
Khối ngành Kỹ thuật
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật Y sinh; Công nghệ chế tạo máy
- Công nghệ, kỹ thuật cơ –điện tử; Công nghệ cơ khí
- Kỹ thuật công nghiệp
- Kỹ thuật gỗ và nội thất
- Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
- Công nghệ thông tin; Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Kỹ thuật dữ liệu; Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo
- Công nghệ Ô tô
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ kỹ thuật in
- Công nghệ nhiệt lạnh
- Công nghệ may
- Kỹ thuật xây dựng: Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Kỹ thuật Dệt
- Công nghệ thực phẩm
Bạn cần biết chọn trường khối A và ngành học khối A phù hợp.
Khối ngành Khoa học cơ bản
- Địa chất học
- Hải dương học
- Khoa học vật liệu
- Khoa học môi trường
- Sinh học
- Vật lý học
- Hóa học
- Toán học
Khối ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp
- Công nghệ chế biến thuỷ sản
- Nông học
- Bảo vệ thực vật
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
- Công nghệ chế biến lâm sản
- Chăn nuôi
- Quản lý tài nguyên rừng
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Thú y
- Kinh doanh nông nghiệp
- Lâm học
- Phát triển nông thôn
Khối ngành Y tế sức khỏe
- Dược học
Khối ngành Luật
- Luật thương mại
- Luật quốc tế
- Luật hình sự
- Luật dân sự
- Luật hành chính
Khối ngành Sản xuất chế biến
- Công nghệ chế biến lâm sản
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ may
- Công nghệ thực phẩm
- Công nghệ chế biến thủy sản
- Công nghệ vật liệu
- Thiết kế công nghiệp
- Công nghệ chế tạo máy Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
- Công nghệ da giày
- Khai thác vận tải
Khối ngành Kinh tế
- Kinh tế tài nguyên
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế
- Thống kê kinh tế
- Toán ứng dụng trong kinh tế
- Kinh tế quốc tế
- Quản trị khách sạn
- Kinh doanh quốc tế
- Kinh doanh thương mại
- Tài chính ngân hàng
- Kế toán
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Marketing
- Quản trị nhân lực
Cách tính điểm Đại học khối A theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Trường hợp 1: Đối với các ngành không có môn nhân hệ số
Phần lớn với những ngành không có môn chính hoặc không có môn nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển sẽ áp dụng công thức tính điểm xét tuyển cụ thể như:
-
Điểm xét Đại học khối A = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
-
Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp khối A thí sinh sử dụng đăng ký xét tuyển;
-
Điểm ưu tiên: Mức điểm cụ thể sẽ theo quy định của từng trường Đại học và quy định của Bộ Giáo dục theo từng đối tượng và khu vực.
Trường hợp 2: Đối với các ngành có môn nhân hệ số
Có một số ngành học hiện nay áp dụng nhân hệ số với môn thi như ngành năng khiếu. Theo đó có công thức tính điểm xét tuyển Đại học khối A như sau:
-
Điểm xét Đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Với công thức ở trên còn được áp dụng với các trường Đại học thực hiện xét tuyển ngành theo thang điểm 40. Còn đối với các trường xét theo thang điểm 30 sẽ quy về cách tính điểm như sau:
-
Điểm xét Đại học = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm xét tuyển theo công thức tính ở trên được áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.
Cách tính điểm Đại học khối A theo học bạ THPT
Mỗi trường Đại học sẽ có cách tính điểm xét tuyển căn cứ trên kết quả học tập bậc THPT khác nhau, do đó thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của trường định dự tuyển để không bỏ lỡ cơ hội trúng tuyển.
Hiện nay có 2 hình thức xét điểm khối A theo học bạ THPT phổ biến như:
Tính theo tổ hợp môn
Phần lớn các trường Đại học sẽ thực hiện xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ. Từ học kỳ 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12 hoặc 3 học kỳ từ học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc cả năm lớp 12. Tuy nhiên với một số trường sẽ có các mốc điểm học kỳ khác nhau.
Công thức tính cụ thể như:
-
Điểm xét Đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có) với các ngành không có môn nhân hệ số.
Hoặc
-
Điểm xét Đại học (thang điểm 30) = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó:
-
Điểm M1 = (Điểm trung bình cả năm lớp 10 môn 1 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3
-
Hoặc đối với một số trường sẽ tính Điểm M1 = (Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 10 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 2 lớp 10 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11 môn 1 + trung bình học kỳ 2 lớp 11 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 môn 1)/5.
Điểm M2 và M3 sẽ tính tương tự với 2 môn còn lại của tổ hợp khối xét tuyển.
Tính theo kết quả trung bình cả năm
Điểm xét kết quả học tập căn cứ vào bảng điểm tổng kết học tập được tính theo công thức:
-
Điểm xét Đại học = Điểm trung bình cả năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12.
Bài viết trên đã cho chúng ta biết được khối A học ngành gì và cách tính điểm Đại học khối A năm 2025 chính xác. Thí sinh cần nắm rõ được cách tính điểm để có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi của mình, lựa chọn ngành nghề phù hợp với năng lực.