Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Vincristine sulfate - Liều lượng & Cách dùng thuốc an toàn

Cập nhật: 23/09/2019 13:52
Người đăng: Nguyễn Trang | 1078 lượt xem

Thuốc Vincristine sulfate là gì? Liều lượng thuốc được chỉ định điều trị bệnh ra sao? Đây là những thông tin mọi người cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc này điều trị bệnh.

Thuốc Vincristine sulfate là gì?

Vincristine sulfate được xếp vào nhóm thuốc điều trị ung thư và phân nhóm hóa trị gây độc tế bào. Thuốc này hoạt động bằng cách làm chậm hoặc có khả năng ngăn chặn được quá trình tăng trưởng của tế bào ung thư.

thuoc-verapamil-1
Thuốc Vincristine sulfate là gì?

Những tác dụng khác của thuốc Vincristine sulfate không được liệt kê cụ thể tại đây. Nhưng tùy vào từng bệnh lý và độ tuổi cũng như khả năng đáp ứng điều trị các bác sĩ sẽ chỉ định được liều dùng thuốc điều trị bệnh tương ứng.

Liều dùng thuốc Vincristine sulfate như thế nào?

Liều dùng Vincristine sulfate trước khi các bác sĩ kê liều dùng các bác sĩ sẽ thăm khám sức khỏe, tùy vào độ tuổi kê đơn thuốc tương ứng. Theo đó, liều dùng thuốc này được chỉ định điều trị tương ứng như sau:

Liều dùng thuốc Vincristine sulfate dành cho người lớn

+ Trường hợp bị u nguyên bào thần kinh:

  • Liều dùng chuẩn được chỉ định dùng 1.4mg/m2 tiêm theo đường tĩnh mạch trong vòng 1 phút/ 1 lần. Đồng thời, Vincristine sulfate còn được chỉ định uống 1 lần/ tuần.
  • Bên cạnh đó, liều dùng 0.4 - 1.4mg/m2 theo đường tĩnh mạch. Liều dùng Vincristine sulfate còn phụ thuộc vào những dấu hiệu để kê đơn thuốc điều trị tương ứng. Những liều dùng thuốc tiếp theo sẽ được chỉ định tương ứng bằng cách đáp ứng lâm sàng, huyết học của từng bệnh nhân.
  • Liều dùng tối đa: 2mg.

+ Bệnh nhân bị Lymphoma mà không bị bệnh Hodgkin:

  • Liều dùng chuẩn: 1.4mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 phút/ 1 lần. Thuốc thường được uống 1 lần/ tuần.
  • Ngoài ra, còn được chỉ định dùng liều 0.4 - 1.4mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng, tuy nhiên liều dùng dựa vào những dấu hiệu trong thời gian sử dụng thuốc. Đối với những liều dùng thuốc tiếp theo sẽ được xác định bằng quá trình đáp ứng lâm sàng và huyết học đối với từng bệnh nhân.
  • Liều dùng tối đa khi điều trị bệnh là 2mg.

+ Người mắc bệnh Hodgkin:

  • Chỉ định liều dùng chuẩn 1.4mg/m2 tiêm truyền theo đường tĩnh mạch vời liều 1 phút/ lần. Dạng thuốc uống sẽ được chỉ định dùng 1 lần/ tuần.
  • Liều dùng được chỉ định 0.4 - 1.4mg/m2 tiêm truyền theo đường tĩnh mạch. Liều lượng thuốc được chỉ định dựa vào tình trạng bệnh trong suốt thời gian dùng thuốc. Theo đó, những liều tiếp theo được chỉ định bằng quá trình đáp ứng lâm sàng, huyết học của từng bệnh nhân.
  • Liều dùng tối đa được chỉ định: 2mg.

+ Bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu cấp tính dòng tủy được chỉ định liều dùng:

  • Liều chuẩn được tiêm truyền thuốc với liều 1.4mg/m2 trong vòng 1 phút/ lần. Ngoài ra, thông thường sẽ được chỉ định uống 1 lần/ tuần.
  • Liều dùng 0.4 - 1.4mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch đã được chỉ định dùng. Tuy nhiên, liều dùng còn phụ thuộc vào những dấu hiệu cụ thể cho quá trình sử dụng. Liều dùng Vincristine sulfate tiếp theo được chỉ định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học đối với từng bệnh nhân.
  • Liều dùng tối đa được chỉ định 2mg.

+ Người mắc phải khối u Wilms:

  • Liều dùng chuẩn được chỉ định 1.4mg/m2 tiêm truyền theo đường tĩnh mạch 1 phút/ lần. Đối với dạng thuốc uống được chỉ định dùng 1 lần/ tuần.
  • Nhưng liều 0.4 - 1.4mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng Vincristine sulfate còn phụ thuộc vào những dấu hiệu trong quá trình sử dụng. Liều dùng thuốc tiếp theo sẽ được chỉ định bằng quá trình xác định được khả năng đáp ứng lâm sàng và huyết học của từng bệnh nhân.
  • Liều dùng tối đa tương ứng 2mg.

Liều dùng Vincristine sulfate dành cho trẻ em

Đối với trẻ em liều dùng Vincristine sulfate được chỉ định dựa vào bệnh lý và độ tuổi để chỉ định được liều dùng tương ứng, cụ thể:

- Trẻ bị bệnh u ác tính được chỉ định liều dùng tương ứng: 

  • Trẻ < 18 tuổi, cần nặng 10kg haowjc nhỏ hơn hay BSA ít hơn 1m2: chỉ định liều dùng 0.05mg/kg/tuần/lần.
  • Trẻ < 18 tuổi, cân nặng trên 10kg hoặc BSA bằng hoặc trên 1m2: liều dùng tương ứng 1 - 2mg/m2/tuần/lần.
  • Đối với những liều dùng tiếp theo được xác định bằng quá trình đáp ứng lâm sàng và huyết học của từng bệnh nhân.
  • Liều dùng tối đa được chỉ định 2mg.

- Trẻ mắc bệnh u nguyên bào thần kinh được chỉ định dùng 1mg/m2/ngày bằng quá trình tiêm truyền liên tục trong thời gian 72h cùng với Doxorubicin.

Hướng dẫn về cách dùng thuốc Vincristine sulfate

Thuốc Vincristine sulfate sẽ được chỉ định tiêm truyền theo đường tĩnh mạch thực hiện bởi bác sĩ/ nhân viên Y tế theo lịch trình đã được chỉ định. Thông thường liều dùng 1 lần/ tuần và truyền hơn 1 giờ đồng hồ. Liều lượng thuốc sẽ được các bác sĩ chỉ định dựa vào tình trạng sức khỏe, cân nặng cũng như khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân.

thuoc-verapamil-2
Hướng dẫn về cách dùng thuốc Vincristine sulfate

Trừ một số trường hợp được các bác sĩ chỉ định khác mọi người cần phải tuân thủ. Hãy uống nhiều nước trong quá trình dùng thuốc Vincristine sulfate, nhằm giảm thiểu được những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe của thận.

Những tác dụng phụ khi dùng thuốc Vincristine sulfate

Trong thời gian dùng thuốc Vincristine sulfate điều trị bệnh mọi người có thể gặp phải những tác dụng phụ như:

- Gây cảm giác buồn nôn, bị tiêu chảy, cơ thể mệt mỏi và gặp khó khăn trong giấc ngủ. Nếu như tình trạng này kéo dài và xấu đi, hãy nhanh chóng báo cáo cho các bác sĩ được biết.

- Thuốc Vincristine sulfate có thể gây nên tình trạng táo bón và có thể xảy ra nghiêm trọng hơn. Hãy trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ để ngăn ngừa dứt điểm được tình trạng nay. Hỏi về những loại thuốc có khả năng làm mềm phân nhừ: Docusate,... lưu ý tránh sử dụng thuốc nhuận trường với số lượng lớn. Nói cho các bác sĩ được biết nếu như tình trạng đầy hơi, đau dạ dày hoặc táo bón xảy ra.

- Tình trạng rụng tóc cũng xảy ra tạm thời khi dùng thuốc này. Tuy nhiên, tóc sẽ mọc lại bình thường sau khi kết thúc quá trình điều trị.

- Báo cáo ngay lập tức cho các bác sĩ được biết nếu như bạn bị nóng, đau, rát đỏ và bị sưng bị quanh vị trí tiêm thuốc.

- Thuốc Vincristine sulfate có khả năng chống tình trạng nhiễm trùng của cơ thể, nhiều trường gặp xảy ra tình trạng nhiễm trùng ở mức độ tồi tệ. Do đó, mọi người hãy nói cho các bác sĩ được biết nếu như gặp phải bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng não diễn ra như: đau họng, ho, cơ thể ớn lạnh và bị sốt,...

- Thuốc Vincristine sulfate có khả năng ảnh hưởng đến dây thần kinh, cơ bắp trong cơ thể. Tác dụng phụ có thể sẽ được cải thiện nếu như các bác sĩ dừng điều trị, sau đó sẽ chỉ định với liều dùng thấp. Nhưng một số trường hợp những tác dụng phụ sẽ ở mức độ nghiêm trọng và kéo dài, khi đó cơ thể đòi hỏi cần phải ngừng điều trị. Hãy trao đổi với các bác sĩ nếu như gặp phải bất kỳ tác dụng phụ gì ở dưới đây như:

  • Thay đổi về lượng nước tiểu trong cơ thể.
  • Tiểu tiện đau đớn hoặc khó khăn hơn so với bình thường.
  • Đau nhức ở lưng, các khớp, hoặc ở cơ bắp.
  • Quá trình đi lại trở nên khó khăn.
  • Mất khả năng cân bằng và chi phối.
  • Bị rủ mí mắt.
  • Khả năng di chuyển cơ bắp mất dần.
  • Bị khàn giọng hoặc gặp khó khăn trong lời nói.

Hãy báo cáo cho các bác sĩ được biết nếu như khi dùng thuốc Vincristine sulfate gặp phải những tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng như:

  • Bị thay đổi về tầm nhìn cũng như khả năng nghe.
  • Cơ thể dễ bị bầm tím hoặc bị chảy máu bất thường.
  • Cơ thể mệt mỏi ở mức độ nghiêm trọng.
  • Thay đổi về tâm trạng và tinh thần.
  • Tốt nhất cần phải đến bệnh viện ngay lập tức nếu như gặp phải những tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng như:
  • Khó thở.
  • Bị co giật.
  • Đau tức ngực, hoặc ở phần cánh tay.
  • Gặp phải những vấn đề về gan như nước tiểu sẫm màu, đau bụng, bị vàng da hoặc vàng mắt. 

Những phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc Vincristine sulfate là rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, các bạn cần phải báo cáo ngay lập tức cho các bác sĩ được biết nếu như gặp phải bất kỳ phản ứng dị ứng nào ở mức độ nghiêm trọng dưới đây:

  • Nổi phát ban.
  • Chóng mặt ở mức độ nặng.
  • Ngứa ngáy hoặc có thể bị sưng.

Tuy nhiên, không phải đối tượng nào khi dùng thuốc Vincristine sulfate cũng gặp phải những tác dụng phụ liệt kê đơn. Tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc này theo đúng chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ. Trong trường hợp gặp bất kỳ thắc mắc gì hoặc những vấn đề bất thường về sức khỏe hãy nhanh chóng quay lại trao đổi với bác sĩ.

Trên đây các giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn đã chia sẻ đến mọi người những thông tin liên quan đến thuốc Vincristine sulfate và liều dùng tương ứng. Nhưng đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo và không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898