Thuốc Bisolvon 8mg được biết đến là loại thuốc bổ phế, tiêu đờm rất hiệu quả hiệu quả. Thành phần Bisolvon gồm những gì? tác dụng và cách dùng của thuốc như thế nào?
1. Bisolvon 8mg là thuốc gì?
Bisolvon 8mg có tác dụng làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản, thuận lợi việc ho và khạc đờm, đẩy đờm ra ngoài.
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thành phần:
Mỗi viên thuốc Bisolvon 8mg có chứa:
- Bromhexine hydrochloride 8mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: bột bắp ngô, Lactose monohydrat, Magnesium stearate.
Công ty sản xuất: PT. Boehringer Ingelheim Indonesia (JI. Lawang Gintung No. 89 Bogor Indonesia).
Công ty đăng ký: Boehringer Ingelheim International GmbH (Binger St. 173, 55216 Ingelheim am Rhein Germany).
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Hướng dẫn bảo quản:
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C
- Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này để bảo vệ môi trường.
>>> Xem ngay: Savi Esomeprazole 40 có thành phần và cách sử dụng như thế nào?
Bisolvon 8mg là thuốc gì?
2. Dược lực học và được động học của thuốc
Dược lực học
Bromhexine là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine.
Về mặt tiền lâm sàng, bromhexine được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexine làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt họá biểu mô có nhung mao (độ thanh lọc chất nhầy của nhung mao).
Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexine cho thấy có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.
Sau khi điều trị bằng bromhexine, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi tăng lên.
Dược động học
Hấp thu.
Bromhexine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Sinh khả dụng là tương đương sau khi uống dạng rắn và dung dịch.
Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexine hydrochloride khoảng 22,2 ± 8,5% và 26,8 ± 13,1% tương ứng với BISOLVON dạng viên và dung dịch.
Lượng chất chuyên hóa lần đầu khoảng 75 - 80%.
Dùng cùng thức ăn dẫn đến tăng nồng độ bromhexine trong huyết tương.
Phân bố.
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexine được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân phối trung bình (Vss) lên tới 1209 ± 206L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi (phế quản và nhu mô) sau khi uống 32mg và 64mg bromhexine. Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc, nồng độ tại mô phế quản-phổi cao hơn 1,5 - 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 - 5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương.
Bromhexlne liên kết dưới dạng không đổi với protein huyết tương khoảng 95% (liên kết không hạn chế).
Chuyển hóa.
Bromhexine chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa hydroxy hóa đa dạng và thành axit dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân bromhexine được liên hợp hầu hết dưới dạng N-glucuronides và O-glucuronides. Không có bằng chứng có ý nghĩa về việc thay đổi phương thức chuyển hóa do sulphonamide, oxytetracycline hay erythromycin. Do vậy, tương tác tương ứng do chất nền CYP 450 2C9 và 3A4 là không thể xảy ra.
Thải trừ.
Sau khi dùng đường tính mạch, bromhexine có tỷ lệ chiết xuất cao trong phạm vi của dòng máu đến gan, 843 - 1073 ml/phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể vă trên cùng một cá thể (CV > 30%). Sau khi dùng bromhexine có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4% ± 1,9% liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dướị 1%. Nồng độ bromhexine huyết tựơng giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Nửa đời thải trừ liên quan để dự đoán dược động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều (hệ số tích lũy 1,1).
Tổng quát.
Bromhexine thể hiện dược động học tỉ lệ với liều dùng trong phạm vi từ 8 - 32mg sau khi dùng đường uống.
Không có dữ liệu dược động học của bromhexine trên bệnh nhân cao tuổi, hoặc bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy những vấn đề liên quan đến tính an toàn trên những đối tượng này.
Cũng chưa có các nghiên cứu về tương tác với thuốc chống đông máu dạng uống hoặc digoxin. Dược động học của bromhexine không bị ảnh hưởng liên quan khi dùng đồng thời ampicillin hoặc oxytetracycline. So sánh trước đó không thấy tương tác tương ứng giữa bromhexine và erythromycin. Không có bất kỳ báo cáo tương tác liên quan trong thời gian dài lưu hành thuốc gợi ý khả năng tượng tác không đáng kể với các thuốc này.
3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc
Bisolvon 8mg dùng điều trị trong các trường hợp bệnh đường hô hấp tăng tiết đờm và khó long đờm như viêm phế quản cấp & mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Không dung nạp với bất kỳ thành phần tá dược nào do di truyền.
>>> Mách bạn: Amitriptylin 25mg: thành phần, tác dụng và liều dùng của thuốc
Tác dụng của thuốc Bisolvon 8mg là thuốc gì?
4. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc
Cách dùng
Bisolvon 8mg dạng viên nén sử dụng của với một ly nước lọc. Uống nguyên viên hoặc có thể bẻ viên để thuận tiện trong việc chia liều. Bạn có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng tham khảo
- Đối với người lớn và trẻ trên 12 tuổi: sử dụng 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Khi bắt đầu điều trị liều có thể lên đến 48mg (6 viên) ở người lớn.
- Đối với trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Đới với trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1/2 viên x 2 lần/ngày.
Người dùng cần tham khảo liều dùng từ bác sĩ hoặc dược sĩ để sử dụng thuốc hiệu quả.
5. Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:
- Rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn trên da và mô phụ thuộc, rối loạn ngực và trung thất.
- Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, mày đay, phát ban, mẩn ngứa …
- Rối loạn dạ dày-ruột.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng trên.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
6. Các đối tượng đặc biệt
Phụ nữ mang thai:
Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng Bisolvon 8mg trong thời kỳ mang thai, chỉ sử dụng khi có bác sĩ kê đơn.
Nghiên cứu trên động vật không thấy tác động có hại gián tiếp hoặc trực tiếp đối với thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: chưa rõ thuốc có bài xuất vào trong sữa mẹ hay không. Không loại trừ được nguy cơ gây hại cho trẻ. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Sử dụng ở trẻ em: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 6 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng chưa được thiết lập trên lâm sàng.
Người bị loét dạ dày, suy gan, suy thận: khuyến cáo sử dụng đối với các đối tượng này. Báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ ngay lập tức.
Thuốc chứa Lactose do đó không sử dụng ở những đối tượng không dung nạp Galactose di truyền.
Những người lái xe và vận hành máy móc:
Chưa nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Trong giai đoạn sớm của hội chứng Steven-Johnson hoặc TEN có tiền triệu chứng giống cúm như đau nhức người, đau họng, sốt, viêm mũi, ho. Chình vì vậy, nếu thấy trên da và niêm mạc xuất hiện tổn thương mới cần ngừng sử dụng và khám bác sĩ ngay để được chẩn đoán chính xác.
Lưu ý khi sử dụng Bisolvon 8mg
7. Xử lý quên liều, quá liều
Quên liều:
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối, không được sử dụng gấp đôi liều.
Quá liều:
Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu gặp trường hợp phản ứng phụ kéo dài, cần liên hệ ngay bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn kịp thời.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa có báo cáo tương tác thuốc về mặt lâm sàng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
8. Giá thuốc Bisolvon là bao nhiêu?
Thuốc Bisolvon có giá khoảng từ 30.000 - 35.000 đồng/hộp. Thuốc được bán tại nhiều hiệu thuốc và đại lý trên toàn quốc.
Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp