Methylpred 4mg (Methylprednisolone) là một glucocorticoid có tác động kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Liều dùng Methylpred 4mg như thế nào là đúng chỉ định, mời bạn đọc tham khảo bài tổng hợp dưới đây.
1. Methylpred 4mg là thuốc gì?
Thuốc Methylprednisolone dùng để điều trị các thể viêm như viêm khớp, thấp khớp, dị ứng, hen phế quản, kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
Loại thuốc: Kháng viêm
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất: Methylprednisolone 4mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
Hướng dẫn bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
>>> Click ngay: Motilium M thuốc chống nôn, cách sử dụng hiệu quả nhất
Methylpred 4mg là thuốc gì?
2. Tác dụng của thuốc Methylpred 4mg
Methylprednisolon là hoạt chất thuộc nhóm kháng viêm Corticoid, phân nhóm glucocorticoid tổng hợp. Methylprednisolon là một chất chống viêm, chống dị ứng mạnh và có khả năng ức chế sâu hệ thống miễn dịch. Methylpred 4mg được sử dụng điều trị các thể viêm như viêm khớp, thấp khớp, dị ứng, hen phế quản …
Chỉ định của thuốc
Thuốc Methylpred 4mg được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: Methylprednisolone có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortisone hay cortisone; Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh; Viêm tuyến giáp không mưng mủ; Tăng canxi huyết trong ung thư.
Những bệnh dạng thấp (khớp): Như viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em; Viêm đốt sống cứng khớp; Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; Viêm màng hoạt dịch của khớp xương; Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu; Viêm xương khớp sau chấn thương; Viêm khớp vẩy nến; Viêm mõm trên lồi cầu; Viêm khớp cấp do gout.
Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm; Quá mẫn với thuốc; Bệnh huyết thanh; Viêm da do tiếp xúc; Hen phế quản; Viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng; Viêm thần kinh mắt; Viêm giác mạc; Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, Viêm mống mắt thể mi.
Bệnh ở đường hô hấp: Viêm phổi hít; Bệnh Sacoit; Ngộ độc beri; Hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết; Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em; Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em; Giảm nguyên hồng cầu; Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Tình trạng phù: Gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
Bệnh về đường tiêu hóa: Bệnh Crohn.
Hệ thần kinh: Đợt cấp của sơ cứng rải rác.
Bệnh về da: Pemphigut; Viêm da bọng nước dạng herpes; Hồng ban đa dạng; Viêm da bã nhờn; Bệnh vẩy nến; Viêm da tróc vảy.
Bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân; Viêm đa cơ toàn thân; Thấp tim cấp.
Các chỉ định khác: Viêm màng não do lao; Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
>>> Xem ngay: Solu medrol 40mg: thành phần, công dụng và hướng dẫn sử dụng
Tác dụng của thuốc Methylpred 4mg
3. Liều dùng và cách sử dụng
Hướng dẫn cách sử dụng:
Methylpred 4mg được dùng theo đường uống. Khi uống cả viên, không nhai hay nghiền nát thuốc.
Sử dụng thuốc sau khi ăn, tốt nhất là vào buổi sáng từ 8h – 9h.
Liều dùng Methylpred 4mg
Người dùng sử dụng theo chỉ định của bác sĩ:
- Khởi đầu với liều từ 4 - 48 mg/ngày, tùy tình trạng bệnh. Sau đó, có thể duy trì liều hoặc điều chỉnh phù hợp cho đến khi có đáp ứng.
- Nếu cần điều trị trong thời gian dài nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Sau đó, phải giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
- Nếu cần điều trị ở liều lớn trong thời gian dài nên dùng liệu pháp cách ngày sau khi đã kiểm soát được tình trạng bệnh. Với liệu pháp cách ngày, chỉ dùng 1 liều duy nhất, mỗi 2 ngày 1 lần, vào khoảng 8 giờ sáng.
- Với điều trị cơn hen nặng ở người bệnh nội trú, sau khi đã qua khỏi cơn hen cấp tính: Dùng liều từ 32 - 48 mg/ngày, sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong từ 10 -14 ngày.
- Người bị hen cấp tính: sử dụng 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày. Sau đó, dùng liều thấp hơn trong một tuần. Và liều được giảm dần nhanh khi khỏi cơn hen cấp tính đó.
- Bị bị bệnh viêm khớp dạng thấp: sử dụng 4 - 6 mg/ngày. Với trường hợp cấp tính: dùng liều 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Bệnh thấp nặng: Điều trị ban đầu với 0,8mg/kg/ngày và chia thành các liều nhỏ. Sau đó, uống 1 lần/ngày, rồi giảm dần tới liều thấp nhất gây được tác dụng điều trị.
- Bệnh nhân viêm loét đại tràng mạn tính, đợt cấp tính nặng: 8 - 24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Dùng liều 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần. Sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.
- Trường hợp thiếu máu tan máu trong miễn dịch: liều 64mg/ngày, ít nhất trong 6 - 8 tuần.
4. Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Methylpred 4mg trong các trường hợp sau:
- Người dị ứng hoặc mẫn cảm với Methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người đang dùng vaccin virus sống.
- Bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Đối tượng tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
5. Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Thường gặp: Mất ngủ, đau khớp, khó tiêu, đái tháo đường, loét dạ dày, tá tràng…
- Ít gặp: Chóng mặt, buồn nôn, chướng bụng, nhức đầu, u giả ở não, co giật, loạn tâm thần, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác hoặc sảng khoái; tăng huyết áp, mụn nhọt …
Cách sử dụng Methylpred 4mg
6. Xử lý quên liều, quá liều
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt. Lưu ý không uống gấp đôi liều hoặc uống sát thời điểm dùng liều kế tiếp vì có thể gây quá liều.
Quá liều
Sử dụng thuốc quá liều có thể gây ra hội chứng Cushing, loãng xương, yếu cơ, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Nếu bệnh nhân sử dụng quá liều trong thời gian dài cần tạm thời dừng lại và đến cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để thăm khám kịp thời.
7. Tương tác thuốc
- Methylprednisolone có thể làm tăng glucose huyết. Do vậy, cần dùng insulin với liều cao hơn.
- Methylprednisolone khi dùng đồng thời có thể tác động đến chuyển hóa của Cyclosporin, Ketoconazol, Erythromycin, Phenobarbital, Rifampicin, Phenytoin và Carbamazepin.
- Phenytoin, rifampicin, Phenobarbital và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Methylprednisolone khi dùng kết hợp.
Bạn cần thông báo về tình trạng sức khỏe, các loại thuốc, thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp.
8. Lưu ý khi sử dụng thuốc
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc có thể làm giảm nhẹ trọng lượng của thai nhi. Vì vậy, chỉ nên sử dụng thuốc trong thai kỳ sau khi đã được bác sĩ đánh giá cẩn thận tỷ lệ giữa lợi ích - nguy cơ đối với người mẹ và phôi thai, thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Corticosteroid được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Nghiên cứu cho thấy thuốc không có khả năng gây tác dụng toàn thân ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, mẹ cần cân nhắc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt … do đó, người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng.
Các lưu ý khác:
Người mắc bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, người bị loét dạ dày hoặc tá tràng, đối tượng bị đái tháo đường, tăng huyết áp hoặc suy tim và trẻ đang lớn, cần thận trọng khi dùng thuốc.
Người cao tuổi nên dùng ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể để hạn chế tối đa nguy cơ tác động không mong muốn.
Không dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.
9. Ưu điểm và nhược điểm của thuốc
Ưu điểm:
- Hộp nhỏ, tiện lợi, dễ uống, dễ mang theo.
- Giá cả hợp lý.
- Hiệu quả điều trị tốt.
Nhược điểm
- Gây nhiều hậu quả nếu dùng sai cách.
- Không được thay đổi hoặc dừng thuốc đột ngột.
10. Giá thuốc Methylpred 4mg
Thuốc Methylpred 4mg được bán tại các hiệu thuốc trên toàn quốc, với mức giá từ 40.000 – 45.000 đồng.
Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp