Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Aspirin: Thuốc giảm đau chống viêm hiệu quả

Cập nhật: 07/01/2022 10:43
Người đăng: Linh Vũ | 970 lượt xem

Aspirin loại thuốc giảm đau, hạ nhiệt đồng thời có khả năng chống viêm. Thuốc Aspirin có tác dụng gì? Giá thuốc Aspirin là bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài tổng hợp dưới đây.

1. Aspirin là thuốc gì?

Aspirin được sử dụng để giảm đau, hạ sốt, chống viêm trong các trường hợp đau cơ, đau răng, cảm lạnh thông thường và nhức đầu, viêm khớp. 

Aspirin liều thấp giúp làm loãng máu, ngăn ngừa huyết khối ở những người có nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, người có bệnh tim mạch, từng can thiệp đặt stent hoặc phẫu thuật mạch vành. Nhờ đó nguy cơ bị tử vong hay tàn phế do nhồi máu cơ tim, đột quỵ của người bệnh sẽ giảm theo.

Nhóm thuốc: kháng viêm không Steroid 

Hoạt chất: Aspirin starch tương đương acid Acetylsalicylic 500mg

Tá dược: Sodium starch glycolate, Acid Stearic, Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 4000, Talc, Diethyl phtalate, Isopropyl alcohol, Acetone vừa đủ 1 viên

Các dạng bào chế

Aspirin thường được bào chế dưới dạng viên nén. Tuy nhiên để phù hợp với từng thể trạng và tình trạng bệnh của bệnh nhân, thuốc được chia thành nhiều dạng với hàm lượng khác nhau:

  • Viên nén thông thường: 325 mg, 500 mg, 650 mg. 
  • Viên nén nhai: 75 mg, 81 mg. 
  • Viên nén giải phóng chậm hay còn gọi là viên bao phim tan trong ruột: 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg.
  • Một số biệt dược phổ biến của Aspirin hiện nay là Aspirin 100 mg, Aspirin Stella 81mg, Aspirin pH8 500mg.

Cách bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc để ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

>>> Mách bạn: Cách sử dụng hiệu quả của Nizoral thuốc trị nấm da

Aspirin là thuốc gì?

2. Thuốc Aspirin có tác dụng gì?

Aspirin có 4 công dụng chính: chống viêm, hạ sốt, giảm đau và tác dụng lên tiểu cầu. Đối với công dụng chống viêm, điểm tuyệt vời là nó tác dụng với hầu hết các loại viêm. Kể cả những trường hợp viêm không rõ nguyên nhân. Tuy nhiên, tác dụng này chỉ có khi dùng thuốc với liều lượng cao. Đồng thời, nó chỉ hiệu quả trong thời kỳ đầu của tình trạng viêm.

Đối với tình trạng sốt, Aspirin giúp cải thiện các triệu chứng. Nó khiến tĩnh mạch da được giãn ra và tăng tiết mồ hôi. Tuy nhiên, loại thuốc này không có tác dụng lên nguyên nhân gây sốt.

Còn với tác dụng giảm đau, Aspirin tương tự như những loại thuốc còn lại trong nhóm không chứa Steroid. Đó là chỉ giảm đau ngoại vi (những cơn đau nông và nhẹ). Cụ thể là tình trạng đau đầu, răng, khớp và cơ. Thuốc đặc biệt hữu hiệu trong các trường hợp đau do viêm.

Đối với tiểu cầu, khi dùng thuốc ở liều thấp (từ 0,3 đến dưới 1 gam), thuốc sẽ chống tập kết tiểu cầu. Nhờ đó, nó chống được quá trình đông máu. Tuy nhiên, khi dùng với liều cao (từ 2 gam) trở lên thì có tác dụng ngược lại. Cụ thể là làm tăng tập kết tiểu cầu và tăng đông máu.

3. Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định:

  • Giảm các cơn đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, đồng thời giúp giảm sốt.
  • Chứng viêm cấp và mạn tính như: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
  • Người đã từng gặp phải cơn nhồi máu cơ tim (đau tim) hoặc đột quỵ
  • Người chưa mắc phải cơn đau tim, nhưng đã tiến hành đặt stent trong động mạch vành hoặc đã được phẫu thuật bắc cầu mạch vành, hoặc bị đau thắt ngực do bệnh mạch vành
  • Người có nguy cơ cao bị đau tim
  • Người bị bệnh tiểu đường và có nguy cơ biến chứng bệnh tim mạch khác: hút thuốc lá, cao huyết áp, là nam giới trên 50 tuổi hoặc nữ giới trên 60 tuổi.
  • Chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối đối với hội chứng Kawasaki.

Chống chỉ định:

  • Người dị ứng với aspirin hoặc các thuốc giảm đau chống viêm khác cùng nhóm NSAIDs như ibuprofen
  • Người bị xuất huyết (loét dạ dày, xuất huyết dạ dày, đang trong kỳ kinh nguyệt…)
  • Bệnh hen suyễn, hoặc phổi
  • Người có bệnh lý về gan hoặc thận
  • Người mắc bệnh gout
  • Người huyết áp cao, có vấn đề về đông máu
  • Phụ nữ có thai và cho con bú

>>> Click ngay: Thành phần, tác dụng của thuốc chống dị ứng Loratadin

Thuốc Aspirin có tác dụng gì?

4. Liều dùng và cách sử dụng

Cách dùng thuốc Aspirin

Aspirin được sử dụng theo đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn (uống lúc bụng no) để giảm thiểu gây nguy cơ loét đường tiêu hóa.

Liều dùng thuốc Aspirin

Tùy theo từng đối tượng, lứa tuổi cũng như tình trạng bệnh mà bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau. Liều dùng dưới đây mang tính chất tham khảo:

Người lớn

Giảm đau, hạ sốt: Uống 300 – 900 mg. Lặp lại liều sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần. Liều tối đa: 4 g/ngày.

Chống viêm (viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp):

Viêm cấp: Có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.

Viêm mạn tính: Liều đến 5,4 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ là đủ hiệu lực điều trị.

Ức chế kết tập tiểu cầu:

Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao, dùng liều 75 – 150 mg/ngày.

Trong trường hợp cấp tính, cần sử dụng ngay trong phác đồ trị liệu ban đầu như: Nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định, dùng liều nạp 150 – 300 mg.

Trẻ em

Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên:

Trẻ < 25 kg: Ban đầu dùng liều 60 – 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần).

Trẻ ≥ 25 kg: Có thể bắt đầu bằng liều 2,4 – 3,6 g/ngày. Liều duy trì thường dùng là 80 -100 mg/kg/ngày, một số trẻ có thể cần đến liều 130 mg/kg/ngày.

Tuy nhiên, do nguy cơ độc tính, trẻ >25 kg không nên dùng liều quá 100 mg/kg/ngày.

Mắc bệnh Kawasaki:

Giai đoạn đầu có sốt: Liều trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày). Chia làm 4 lần x 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần hiệu chỉnh và duy trì nồng độ 20 – 30 mg/ 100ml huyết tương (phác đồ điều trị ở Mỹ).

Tuy nhiên, theo phác đồ của Anh: Trẻ > 1 tháng tuổi: liều ban đầu <30 – 50 mg/kg/ngày chia làm 4 lần. Trẻ sơ sinh: dùng liều 32 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.

Giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày/ lần.

Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu trong 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm. Kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.

Cần lưu ý rằng, trẻ em nên hạn chế dùng thuốc Aspirin vì nguy cơ mắc hội chứng Reye.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng Aspirin

Các tác dụng phụ có thể kể đến như:

  • Mệt mỏi, bồn chồn
  • Da đỏ, phồng rộp và bong tróc
  • Yếu cơ
  • Ho ra máu hoặc có máu trong nước tiểu, phân hoặc nôn mửa
  • Da vàng hoặc lòng trắng của mắt bạn chuyển sang màu vàng
  • Đau khớp bàn tay và bàn chân
  • Bàn tay hoặc bàn chân bị sưng
  • Phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt ở mặt, lưỡi, họng), chóng mặt, khó thở.

Cần thông báo ngay tình trạng sứ khỏe của bạn với bác sĩ điều trị để được xử lý kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng Aspirin

6. Aspirin có thể tương tác với loại thuốc nào?

Một số loại thuốc có thể tương tác với aspirin, làm tăng/giảm tác dụng của thuốc hoặc làm nghiêm trọng hơn các tác dụng phụ. Vì vậy bạn cần tránh hoặc trao đổi với bác sĩ khi được kê đơn những loại thuốc này.

  • Thuốc làm loãng máu hoặc ngăn ngừa cục máu đông, chẳng hạn như clopidogrel và warfarin - dùng chúng với aspirin có thể gây ra các vấn đề chảy máu
  • Thuốc giảm đau và viêm, chẳng hạn như ibuprofen và prednisolone
  • Thuốc để ngăn chặn sự đào thải nội tạng sau khi cấy ghép, chẳng hạn như cyclosporin và tacrolimus
  • Thuốc điều trị huyết áp cao, chẳng hạn như furosemid và ramipril
  • Digoxin, một loại thuốc cho các vấn đề về tim
  • Lithium, một loại thuốc cho các vấn đề sức khỏe tâm thần
  • Acetazolamide, cho một vấn đề về mắt được gọi là bệnh tăng nhãn áp
  • Methotrexate, một loại thuốc được sử dụng để ngăn chặn hệ thống miễn dịch phản ứng quá mức và đôi khi để điều trị một số loại ung thư
  • Thuốc tiểu đường, chẳng hạn như insulin và gliclazide

7. Những đối tượng đặc biệt cần lưu ý

Người mắc bệnh lý: Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ gây giảm chức năng thận.

Trẻ em: Có một số trường hợp trẻ dùng Aspirin gây ra hội chứng Reye. Do đó, cần hạn chế việc chỉ định Aspirin cho trẻ em <16 tuổi chỉ trừ một số trường hợp như bệnh Kawasaki, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, bệnh Still.

Người cao tuổi: Có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin trong trường hợp bị suy giảm chức năng thận. Do đó, cần dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.

Phụ nữ thời kỳ mang thai:

Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc đánh giá lợi ích cho mẹ và nguy cơ gây hại cho trẻ rồi mới quyết định nên dùng hay không.

8. Trường hợp quên liều, quá liều

Quên liều:

Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên liều trước đó. Nếu liều đã quên gần kề với liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.

Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi tránh tác dụng phụ của thuốc.

Quá liều:

Khi sử dụng Aspirin quá liều có thể gây: ù tai, điếc, chóng mặt, thở gấp, đổ nhiều mồ hôi, nóng rát bàn tay/bàn chân. Cần liên hệ ngay với bác sĩ nếu gặp phải các triệu chứng trên để được hỗ trợ kịp thời.

9. Giá thuốc Aspirin là bao nhiêu?

Aspirin 81 mg quy cách đóng gói: 10 vỉ x 10 viên có giá: 170.000 đồng/hộp.

Aspirin 100 mg quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên có giá: 180.000 đồng/hộp.

Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366 - 0399492601

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898