Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Lorastad 10 Tab: Chữa dị ứng viêm mũi, mề đay mãn tính

Cập nhật: 10/02/2022 02:59
Người đăng: Linh Vũ | 1655 lượt xem

Lorastad 10 Tab có tác dụng làm giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính. Bài viết này giúp bạn tìm hiểu công dụng thuốc Lorastad 10 Tab và lưu ý khi sử dụng

1. Thông tin thuốc Lorastad 10 Tab

Thành phần thuốc

Mỗi viên nén Lorastad 10 Tab chứa:

  • Hoạt chất: Loratadin 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, povidon K30, magnesi stearat, màu vàng quinolin.

Đặc điểm

Viên nén dài màu vàng, một mặt khắc chữ “STADA” và một mặt trơn.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Chai 500 viên

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ không quá 30oC.
  • Bảo quản trong bao bì kín.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

>>> Mách bạn: Tìm hiểu công dụng, thành phần, giá thuốc Pregabalin 75mg

Lorastad 10 Tab

2. Dược lực học và dược động học

Dược lực học

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

Dược động học

Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ.

Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn. Loratadin bị chuyển hóa nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả.

Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo của loratadin và desloratadin lần lượt là 8.4 và 28 giờ. Loratadin gắn kết khoảng 98% protein huyết tương; desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa của nó được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa.

Sự phân bố của loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ loratadin hoặc chất chuyển hóa desloratadin ra khỏi cơ thể.

3. Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Loratadin được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.

Những dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt giảm nhanh chóng sau khi dùng đường uống. Loratadin cũng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.

Chống chỉ định

Thuốc Lorastad chống chỉ định dùng ở những đối tượng sau đây:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần chứa tron thuốc, đặc biệt là desloratadine.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Người bị bệnh phenylketon niệu nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống viên nén tan rã Lorastad. Bởi trong thuốc có chứa phenylalanien có thể khiến bệnh thêm trầm trọng
  • Người mắc bệnh gan, thận hoặc phụ nữ có thai, đang cho con bú nên thận trọng trước khi dùng thuốc

4. Liều dùng và cách sử dụng

Hướng dẫn cách sử dụng

Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Lorastad hoặc dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý gia giảm liều lượng thuốc khi chưa có sự đồng ý từ nhân viên y tế để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.

Lorastad được dùng bằng đường uống. Nên uống cả viên thuốc với một ly nước lọc đầy. Không nên nhai hoặc nghiền mịn thuốc để tránh làm giảm chất lượng và hiệu quả điều trị

Nên uống thuốc sau khi ăn no để hạn chế tình trạng kích ứng dạ dày

Liều dùng tham khảo

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Thuốc Lorastad được dùng dưới dạng viên nén 10mg hoặc siro 10ml (1 mg/ml) x 1 lần/ ngày.

Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:

  • Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10mg x 1 lần/ ngày.
  • Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5mg x 1 lần/ ngày.

>>> Click ngay: Zaromax 500 giá bao nhiêu? Liều dùng và cách sử dụng

Cách sử dụng Lorastad 10 Tab

5. Tác dụng không mong muốn

Mỗi cơ địa sẽ có những biểu hiện phản ứng phụ khác nhau. Do đó, sau khi dùng thuốc nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xuất hiện, bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ biết để có biện pháp xử lý cụ thể, tránh gây hại đối với sức khỏe.

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:

Thường gặp:

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp:

  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
  • Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp:

  • Thần kinh: Trầm cảm.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
  • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

6. Lưu ý đặc biệt khác

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan.
  • Thuốc có thể gây khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
  • Không nên dùng cho người bệnh gặp các vấn đề như không hoặc kém dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần.
  • Không dùng những sản phẩm đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
  • Thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc mà người bệnh đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn hoặc thảo dược
  • Không tự ý điều chỉnh liều lượng dùng thuốc để tránh gây hại đối với sức khỏe
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

7. Tương tác với các thuốc khác

Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.

Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadln tăng trung bình 46% so với chỉ điều trị bằng loratadin. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị bằng thuốc này.

8. Các đối tượng đặc biệt

Lái xe

Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

9. Trường hợp quên liều, quá liều

Quên liều

Nên dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm dùng thuốc gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua và dùng thuốc như bình thường, không được uống gấp đôi liều.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Người lớn: buồn ngủ, nhịp tim nhanh và nhức đầu (dùng liều 40 - 180mg loratadin).
  • Trẻ em: biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (dùng quá 10mg).

Điều trị:

Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.

Trường hợp quá liều loratadin cấp, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng Siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang cogiật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCI 0.9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít phải các chất trong dạ dày. Các thuốc tẩy muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.

10. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm của Lorastad 10 

Ưu điểm

Thuốc có giá thành hợp lý.

Dạng viên nén, dễ dàng sử dụng và bảo quản.

Thuốc chỉ dùng 1 lần duy nhất trong ngày nên hạn chế được tình trạng quên liều.

Nhược điểm

Chỉ sử dụng cho đối tượng người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

11. Lorastad 10 Tab giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Lorastad là sản phẩm của Công ty liên doanh TNHH Stada – Việt Nam.

Mỗi hộp sản phẩm gồm chứa 100 viên nén chia làm 10 vỉ, được bán trên thị trường với giá là 85.000 đồng/hộp.

Bạn có thể tìm mua thuốc Lorastad tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc tư nhân hay bệnh viện. Tuy nhiên tại các nhà thuốc khác nhau, giá bán có thể khác nhau.

Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366 - 0399492601

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898