Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia

118 Trường Đại học công bố điểm sàn đánh giá năng lực, tư duy

Cập nhật: 05/06/2024 10:20
Người đăng: Nguyễn Nga | 165 lượt xem

Đã có 118 trường thông báo mức sàn xét tuyển bằng điểm kỳ thi riêng do hai đại học quốc gia và Bách khoa Hà Nội tổ chức. Nhóm ngành Y Khoa có mức điểm khá cao.

118 Trường Đại học công bố điểm sàn đánh giá năng lực, tư duy

Trong đó, với kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM hầu hết các trường lấy 600/1.200 điểm. Riêng Đại học Hà Nội, Ngoại thương và khoa Y của Đại học Tây Nguyên xét lên tới 850/1.200 điểm.

Mức sàn phổ biến là 75/150 đối với điểm kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA). Cao nhất là Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương với 120 điểm cho ngành Y khoa và 100 điểm cho các ngành còn lại.

Các trường đưa ra mức sàn khoảng 50-60/100 điểm ở phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.

118 Trường Đại học công bố điểm sàn đánh giá năng lực, tư duy

>>>> Mách các thí sinh cách tính điểm thi THPT Quốc gia 2024 chính xác nhất

Mức sàn xét tuyển từ điểm thi đánh giá năng lực, tư duy của 118 trường đại học:

TT Trường Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia TP HCM) Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia Hà Nội) Điểm sàn đánh giá tư duy (ĐH Bách khoa Hà Nội)
1 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP HCM) 600    
2 ĐH Kinh tế TP HCM 500-730 (đợt 1)    
3 ĐH Công thương TP HCM 600-700    
4 ĐH Kiến trúc TP HCM 700 (đợt 1)    
5 ĐH Tôn Đức Thắng 600    
6 ĐH Quản lý và Công nghệ TP HCM 600    
7 Học viện Hàng không Việt Nam 600 66  
8 ĐH Nông Lâm TP HCM 600 (phân hiệu Ninh Thuận, Gia Lai)
650-700 (trụ sở TP HCM)
   
9 ĐH Tài chính - Marketing 700    
10 Phân hiệu ĐH Giao thông Vận tải TP HCM 650    
11 ĐH Công nghiệp TP HCM 600 (phân hiệu Quảng Ngãi)
650 (trụ sở TP HCM)
   
12 ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP HCM (HUFLIT) 500    
13 ĐH Văn Lang 750 (Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y khoa); 700 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học);
650 (còn lại)
   
14 ĐH Hoa Sen 600    
15 ĐH Văn Hiến 550 (trừ Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc)    
16 ĐH Quốc tế Sài Gòn 600    
17 ĐH Gia Định 600    
18 ĐH Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF) 600    
19 ĐH Công nghệ TP HCM (HUTECH) 750 (ngành Dược)
650 (còn lại)
   
20 ĐH Hùng Vương 500    
21 ĐH Nguyễn Tất Thành 650 (Y khoa);
570 (Dược, Giáo dục mầm non);
550 (còn lại)

85(Y khoa)
70 (còn lại)

 
22 ĐH Quốc tế Hồng Bàng 750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y học cổ truyền);
650 (Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng);
600 (còn lại)
   
23 ĐH Thủ Dầu Một 500    
24 ĐH Quốc tế Miền Đông 600    
25 ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 750 (Dược học)
550 (còn lại)
   
26 ĐH Công nghệ Miền Đông (MIT) 530    
27 ĐH Kinh tế Quốc dân 700 85 60
28 ĐH Ngoại thương 850 100  
29 ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80  
30 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80  
31 ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80  
32 ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80  
33 ĐH Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80  
34 Trường Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội   80  
35 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật   80  
36 ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) 750 80  
37 Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội) 750 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing);
760 (còn lại)
80 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing);
85 (còn lại)
 
38 ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80 (riêng ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu nhân hệ số 2 điểm tư duy định lượng)  
39 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80  
40 ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)   80  
41 ĐH Công nghệ Giao thông vận tải     50
42 ĐH Thương mại   80 50
43 ĐH Giao thông Vận tải     50
44 ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội   75 50
45 ĐH Mở Hà Nội   75 50
46 ĐH Công nghiệp Hà Nội   75 50
47 Học viện Chính sách và Phát triển   75 60
48 ĐH Công nghiệp Việt Trì   50  
49 Học viện Bưu chính Viễn thông 600 75 50
50 Học viện Ngân hàng   85  
51 Học viện Tài chính   90 60
52 Học viện Quân y 600 75  
53 Học viện Hậu cần 600 75  
54 Học viện Kỹ thuật quân sự 600 75  
55 Học viện Biên phòng 600 75  
56 Sĩ quan Phòng hóa 600 75  
57 Sĩ quan Pháo binh 600 75  
58 Sĩ quan Chính trị 600 75  
59 Sĩ quan Công binh 600 75  
60 Sĩ quan Lục quân 2 600 75  
61 ĐH Sao Đỏ   60 50
62 ĐH Thành Đô   70  
63 ĐH Thăng Long   80 55
64 ĐH Phenika   70 50
65 ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương   120 (ngành Y khoa)
100 (còn lại)
 
66 ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên)   80  
67 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) 700    
68 ĐH Kinh tế (ĐH Huế) 700    
69 ĐH Khoa học (ĐH Huế) 600    
70 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) 600    
71 ĐH Đà Lạt 800 (các ngành sư phạm);
600 (còn lại)
   
72 ĐH Yersin Đà Lạt 20 (điểm quy đổi với ngành Dược);
18 (Điều dưỡng);
15 (còn lại)
   
73 ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) 600-700    
74 ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) 720    
75 ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) 600    
76 ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt -Hàn (ĐH Đà Nẵng) 600    
77 ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) 600    
78 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) 600    
79 ĐH Xây dựng Miền Trung 600    
80 ĐH Quy Nhơn 600    
81 ĐH Nha Trang 500-675    
82 ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột 700 (Y khoa);
600 (Dược học);
500 (Y tế công cộng, Điều dưỡng)
90 (Y khoa)
80 (Dược học)
60 (Điều dưỡng, Y tế công cộng)
 
83 ĐH Thái Bình Dương 550    
84 ĐH Duy Tân 750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược);
700 (còn lại, trừ Kiến trúc)
85 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược);
80 (còn lại, trừ Kiến trúc)
 
85 ĐH Phan Châu Trinh 650 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt);
550 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học);
450 (Quản trị bệnh viện)
   
86 ĐH Quang Trung 500    
87 ĐH Tiền Giang 600    
88 ĐH Kiên Giang 710 (các ngành sư phạm);
550 (còn lại)
   
89 ĐH Đồng Tháp 600    
90 ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định   75 50
91 ĐH Phú Yên 550    
92 ĐH Tài nguyên và Môi trường TP HCM 600    
93 ĐH Quảng Nam 600    
94 ĐH Giao thông vận tải TP HCM 600    
95 ĐH Hà Nội 850 105 21 (quy về thang 30)
96 Học viện Hành chính Quốc gia 650 75  
97 ĐH Công nghệ Đông Á   15 (quy về thang 30 15 (quy về thang 30)
98 ĐH Công nghệ Sài Gòn 500 (điểm chuẩn đợt 2)    
99 ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM) 600    
100 Phân hiệu ĐH Quốc gia TP HCM tại Bến Tre 600    
101 ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP HCM) 600    
102 ĐH An Giang 600    
103 ĐH Tây Nguyên 850 (ngành Y khoa)
700 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học và các ngành đào tạo giáo viên trừ ngành Giáo dục Thể chất)
600 (các ngành còn lại)
   
104 ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP HCM) 600    
105 ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP HCM) 600    
106 ĐH Phạm Văn Đồng 600    
107 Sĩ quan Tăng Thiết Giáp 600 75  
108 Sĩ quan Đặc công 600 75  
109 Sĩ quan không quân 600 75  
110 Sĩ quan Lục quân 1 600 75  
111 Sĩ quan thông tin 600 75  
112 Học viện Hải quân 600 75  
113 Học viện Phòng không - Không quân 600 75  
114 Học viện Khoa học Quân sự 600 75  
115 ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên   60  
116 ĐH Hoa Lư   75  
117 ĐH Hàng hải Việt Nam 15 (quy về thang 30) 15 (quy về thang 30) 15 (quy về thang 30)
118 ĐH Hải Phòng 600 75 50

Điểm sàn là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt để đăng ký xét tuyển vào các đại học. Điểm trúng tuyển có thể bằng hoặc cao hơn mức này.

Như năm ngoái, điểm chuẩn đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM khoảng 600-1.035 điểm. Thí sinh đạt 50-55 điểm trở lên có thể trúng tuyển nhiều ngành, riêng những ngành hot như Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, điểm chuẩn lên tới 72-83 nếu dùng điểm thi đánh giá tư duy của Bách khoa Hà Nội.

Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo lưu ý thí sinh dù trúng tuyển bằng điểm các kỳ thi riêng vẫn phải đăng ký nguyện vọng lên hệ thống chung của Bộ, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7.

Trước 17h ngày 19/8, kết quả xét tuyển đại học năm 2024 được công bố.

Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898