Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Thuốc Mercaptopurine - Liều lượng & Cách dùng thuốc tương ứng

Cập nhật: 22/03/2019 11:07
Người đăng: Nguyễn Trang | 2144 lượt xem

Mercaptopurine là gì? Liều dùng tương ứng của thuốc điều trị bệnh như thế nào? Mọi người hãy cân nhắc kỹ mọi thông tin trước khi dùng thuốc điều trị bệnh.

Thuốc Mercaptopurine có tác dụng như thế nào?

Mercaptopurine thường được các bác sĩ dùng để điều trị một số loại bệnh ung thư. Thuốc này thuộc nhóm thuốc kháng Purin và được hoạt động bằng cách làm chậm/ ngăn chặn sự phát triển của những tế bào ung thư.

thuoc-mercaptopurine-1
Thuốc Mercaptopurine có tác dụng như thế nào?

Bên cạnh đó, Mercaptopurine có tác dụng trong quá trình điều trị bệnh Crohn, bệnh ung thư bạch cầu Lympho hay bệnh viêm loét đại tràng. Mercaptopurine còn có những tác dụng điều trị bệnh khác nhau, tuy nhiên, tùy thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi bệnh nhân, tình trạng sức khỏe khi đó các bác sĩ sẽ chỉ định được liều dùng thuốc tương ứng.

Hướng dẫn liều dùng thuốc Mercaptopurine điều trị bệnh

Liều dùng thuốc Mercaptopurine điều trị bệnh đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau. Bởi tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, bệnh lý để bác sĩ kê đơn thuốc điều trị bệnh tương ứng. Theo đó, liều dùng thuốc được chỉ định cụ thể như sau:

Liều dùng thuốc Mercaptopurine dành cho người lớn

- Người mắc bệnh suy động mạch đường ruột hay bệnh ung thư bạch cầu cấp: bác sĩ chỉ định dùng 2.5mg/ kg. Liều dùng trung bình của người lớn là 100 - 200mg.

- Bệnh nhân mắc bệnh Crohn, viêm ruột, viêm loét đại tràng: liều dùng mỗi ngày tương ứng từ 1 - 1.5mg/ kg.

Hướng dẫn liều dùng thuốc Mercaptopurine dành cho trẻ em

Trẻ mắc bệnh ung thư bạch cầu, suy động mạch đường ruột: bác sĩ chỉ định dùng liều dùng thuốc 2.5mg/ kg/ ngày. Liều dùng trung bình được chỉ định là 50mg đối với trẻ 5 tuổi.

Hướng dẫn cách dùng thuốc Mercaptopurine an toàn

Mọi người có thể dùng thuốc Mercaptopurine kèm/ không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, khuyến cáo mọi người nên dùng thuốc kèm với thức ăn nhằm làm giảm được tình trạng kích ứng dạ dày. Ngoài ra, bệnh nhân nên dùng thuốc Mercaptopurine với một ly nước đầy. Uống nhiều nước trong thời gian dùng thuốc điều trị bệnh.

Đối với những trường hợp dùng thuốc Mercaptopurine ở dạng hỗn dịch, cần phải lắc đều thuốc tầm khoảng 30 giây trước khi sử dụng, nhằm hỗn dịch được phân tán đều. Đặc biệt, cần phải đo liều dùng thuốc bằng dụng cụ chuyên biệt. Không được sử dụng muỗng ăn thông thường để tránh tình trạng đo lường sai về liều dùng. Thuốc nên được sử dụng trong thời gian 6 tuần sau khi mở nắp.

Bệnh nhân không được tự ý dùng liều thấp, cao hay kéo dài thời gian dùng thuốc khi chưa được các bác sĩ cho phép. Trong thời gian dùng thuốc nếu gặp bất kỳ thắc mắc gì về liều dùng, cách dùng hay gặp phải những vấn đề về sức khỏe hãy liên hệ đến bác sĩ được biết rõ.

Những tác dụng phụ khi dùng thuốc Mercaptopurine

Trong thời gian dùng thuốc điều trị bệnh mọi người có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như: bị dị ứng, nổi phát ban, khó thở hay có thể bị sưng mặt/ lưỡi/ môi/ cổ họng.

Đồng thời, mọi người hãy báo cáo gấp cho các bác sĩ được biết nếu khi dùng thuốc Mercaptopurine gặp phải những tác dụng phụ như:

  • Cơ thể rơi vào trạng thái mệt mỏi, đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm.
  • Cảm giác no bụng dù chỉ khi ăn một lượng thức ăn nhỏ.
  • Cơ thể dễ bị bầm tím, chảy máu và cảm thấy choáng váng và nhịp tim đập bất thường.
  • Một số trường hợp bị đau ở vùng bụng phía trên và dần lan rộng ra phần vai.
  • Cảm giác buồn nôn, cảm giác chán ăn và nước tiểu có màu sẫm, vàng da/ vàng mắt.
thuoc-mercaptopurine-2
Những tác dụng phụ khi dùng thuốc Mercaptopurine

Bên cạnh đó, thuốc Mercaptopurine còn có thể gây nên những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Bị tiêu chảy, nôn mửa hay cảm giác buồn nôn.
  • Có những dầu hiệu của nhiễm trùng như: cơ thể ớn lạnh, đau nhức cơ thể hay gặp phải những triệu chứng cảm cúm.
  • Đi đại tiện ra máu hay có màu như hắc - ín.
  • Xuất hiện những đốm trắng/ vết loét ở trên môi/ miệng.
  • Một số người sẽ cảm giác đau/ nóng rát khi đi tiểu.

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn đi kèm khi dùng thuốc Mercaptopurine:

  • Bị rụng tóc.
  • Da thường sẫm màu hơn.
  • Bị nôn mửa và có thể bị tiêu chảy ở mức độ nhẹ.
  • Nổi phát ban/ ngứa ở mức độ nhẹ.

Nhưng không phải ai trong thời gian dùng thuốc Mercaptopurine cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Do đó, mọi người cần phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ về liều dùng. Đồng thời, nếu có bất kỳ thắc mắc gì khi đó hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Mercaptopurine

Trước khi dùng thuốc Mercaptopurine mọi người cần phải lưu ý kỹ một số vấn đề như sau:

- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai/ cho con bú cần phải trao đổi cụ thể với bác sĩ. Hãy dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ về liều dùng.

- Nói cho bác sĩ biết bạn bị dị ứng với những thành phần của thuốc Mercaptopurine hay thành phần có trong những loại thuốc khác. Đọc kỹ những thành phần ở trên nhãn thuốc.

- Báo cáo với các bác sĩ nếu bạn đang dùng những loại thuốc như: Olsalazine, Allopurinol, Sulfasalazine, Thioguanine, Doxorubicin, Sulfamethoxazole, Trimethoprim,...

- Thận trọng hơn khi dùng thuốc Mercaptopurine đối với người lớn tuổi và trẻ nhỏ.

- Những trường hợp đang mắc phải những bệnh về thận, gan hay bị nhiễm trùng khi đó cũng cần phải báo cáo rõ cho các bác sĩ được biết.

Lời khuyên: Mọi người nên bảo quản thuốc Mercaptopurine ở nhiệt độ phòng là thích hợp nhất. Ngoài ra, tránh để thuốc ở nhiệt độ ẩm ướt hay những vị trí có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Hãy trao đổi với các bác sĩ được biết nếu như bạn không hiểu rõ về cách bảo quản thuốc phù hợp.

Tất cả những thông tin trên do một số giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn cung cấp, nhằm giúp mọi người biết được về liều dùng, cách dùng thuốc Mercaptopurine an toàn. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin mang tính chất tham khảo và không thay thế những lời chỉ định khác của các bác sĩ/ dược sĩ.

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366 - 0399492601

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898