Telfast 180mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thành phần, tác dụng và cách dùng của thuốc như thế nào, mời bạn đọc tham khảo bài tổng hợp dưới đây.
1. Telfast 180mg là thuốc gì
Telfast 180mg là thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Nhóm thuốc: nhóm thuốc chống dị ứng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim. Thuốc có màu hồng nhạt, hình thuôn dài, hai mặt lồi, một mặt có khắc hình 8, mặt kia khắc số "018".
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thông tin thành phần:
- Fexofenadine Hydrochloride 180mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: tinh bột mì, Lactose, sodium starch glycolate, PVP, magnesi stearat, avicel, màu đỏ poncaeu.
Thông tin nhà sản xuất: Telfast 180mg được sản xuất bởi công ty Cổ Phần Sanofi Việt Nam.
Nước sản xuất: Viet Nam
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh xa tầm với của trẻ.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
>>> Click ngay: Liều dùng và hướng dẫn sử dụng của thuốc trị huyết áp Apitim 5
Telfast 180mg là thuốc gì?
2. Tác dụng của hoạt chất có trong Telfast 180mg
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. F
exofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.
Dược động học
Hấp thu
Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Việc sử dụng đồng thời fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của fexofenadin lần lượt là 21% và 20%.
Phân bố
Khoảng 60-70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa
Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5-1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31-72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11 % qua nước tiểu.
3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Telfast 180mg
Telfast 180mg được chỉ định trong các trường hợp dưới đây:
Ðiều trị viêm mũi dị ứng: Telfast HD 180 mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Ðiều trị mày đay vô căn mạn tính: Telfast HD 180 mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
4. Liều dùng và cách sử dụng của Telfast 180mg
Cách dùng
Telfast 180mg được dùng đường uống, trước bữa ăn. Người dùng nên nuốt nguyên viên thuốc cùng nước đun sôi để nguội hoặc nước lọc, không dùng kèm rượu, bia, cafe hay các loại nước hoa quả như nước cam, nước ép bưởi, nước ép táo … bởi chúng có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.
Liều dùng
- Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên 120mg/ngày.
- Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 1 viên fexofenadin 60 mg mỗi ngày.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Do đó, người dùng cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
>>> Mách bạn: Thành phần và tác dụng của dung dịch Gynofar như thế nào?
Liều dùng và cách sử dụng của Telfast 180mg
5. Trường hợp quên liều, quá liều
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian gần với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục đợi đến thời gian uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Quá liều:
Các báo cáo về quá liều của fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điêu trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
6. Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Telfast 180mg
Các triệu chứng thường gặp: buồn nôn, nôn, đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng …
Các triệu chứng hiếm gặp:
- Thần kinh: rối loạn giấc ngủ, lo lắng, sợ hãi.
- Tiêu hóa: đau bụng.
- Da: Phát ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
Nếu bệnh nhân gặp phải các trường hợp như: Phù mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, và khó thở … cần báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế để kịp thời xử lý.
7. Lưu ý khi sử dụng Telfast 180mg
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuồi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của Telfast HD 180 mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Lưu ý khác
- Thuốc có thể gây tăng nhịp tim và làm tim đập không đều, cần tránh sử dụng cho người bị bệnh tim.
- Sử dụng thuốc có thể làm tăng tình trạng bệnh vảy nến.
Lưu ý khi sử dụng Telfast 180mg
8. Các đối tượng đặc biệt
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Mẹ đang trong thời kỳ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
9. Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
10. Uống telfast nhiều có hại không?
Thuốc telfast có thể xảy ra tác dụng phụ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người bệnh nếu như không tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Do đó, không được tự ý mua thuốc về sử dụng. Thay vào đó cần phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ uống đúng, đủ liều, không được quá lạm dụng thuốc.
11. Ưu điểm và nhược điểm của thuốc
Ưu điểm
- Được sử dụng khá phổ biến để điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay.
- Thuốc có tác dụng nhanh chóng, kéo dài.
- Không cần hiệu chỉnh liều ở người bị suy gan và người cao tuổi.
- Không gây buồn ngủ ở liều điều trị.
Nhược điểm
- Độ an toàn khi sử dụng thuốc chưa được đánh giá ở trẻ dưới 12 tuổi.
- Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho tình trạng quá liều.
- Chưa có đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
12. Telfast 180mg có giá bao nhiêu?
Telfast 180mg có mức dao động từ 82.000 – 92.000 đồng, thuốc được bán tại nhiều nhà thuốc, đơn vị phân phối trên toàn quốc.
Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp