Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Medrol 16mg là thuốc gì? Thuốc Medrol 16mg có dùng cho phụ nữ cho con bú không?

Cập nhật: 10/12/2021 16:35
Người đăng: Linh Vũ | 10013 lượt xem

Thuốc Medrol 16mg được chỉ định trong các trường hợp rối loạn nội tiết, rối loạn do thấp khớp, bệnh hô hấp, dị ứng …Medrol 16mg là thuốc gì? Thuốc Medrol 16mg có dùng cho phụ nữ cho con bú không?

1. Medrol 16mg là thuốc gì?

Medrol 16mg có thành phần chính là methylprednisolone được dùng điều trị rất phổ biến trong các trường hợp bệnh liên quan đến viêm xương khớp, được sản xuất theo tiêu chuẩn TCCS bởi Pfizer.

Danh mục thuốc: kháng sinh, kháng viêm

Dạng bào chế: Viên nén

Hàm lượng: 4mg, 16mg.

Thành phần chính: Methylprednisolone.

Trong một viên Medrol 16mg có chứa hoạt chất Methylprednisolon hàm lượng 16mg cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên bao gồm:

Lactose, bột ngô, sucrose, Calcium stearat, paraffin lỏng...

Sản xuất bởi: Hãng dược phẩm Pfizer.

Hướng dẫn bảo quản:

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất in trên bao bì.

>>> Mách bạn: Nexium Mups 40mg điều trị dạ dày thực quản , cách sử dụng

Medrol 16mg là thuốc gì?

2. Dược lực học và động lực học

Dược lực học

Methylprednisolon là steroid có tác dụng kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của nó tốt hơn prednisolon và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methylprednisolon ít nhất gấp khoảng 4 lần hydrocortison.

Dược động học

Dược động học của methylprednisolon tuyến tính, không phụ thuộc vào đường dùng.

Hấp thu

Methylprednisolon được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 - 2.3 giờ ở mọi liều lượng sau khi uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường. Sinh khả dụng tuyệt đối của methlyprednisolon trên người bình thường, khỏe mạnh nhìn chung cao (82 - 89%) sau khi uống.

Phân bố

Methylprednisolon phân bố rộng trong các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào trong sữa. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là khoảng 1.4 L/kg. Methylprednisolon gắn với protein huyết tương người với tỷ lệ khoảng 77%.

Chuyển hóa

Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, các chất chuyển hóa chủ yếu là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolon. Qúa trình chuyển hóa ở gan chủ yếu qua enzym CYP3A4 (xem danh sách tương tác thuốc do chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 tại mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng khác của tương tác).

Giống nhiều loại cơ chất của CYP3A4, methylprednisolon có thể là cơ chất cho p-glycoprotein, protein vận chuyển hình hộp gắn với ATP (ABC), ảnh hưởng đến sự phân bố trong mô và tương tác với các loại thuốc khác.

Đào thải

Nửa đời bán thải trung bình của methylprednisolon vào khoảng 1.8 - 5.2 giờ. Tốc độ đào thải tổng thể là khoảng 5 - 6 mL/phút/kg.

Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Có thể thẩm tách máu đối với methylprednisolon.

3. Chỉ định và chống chỉ định của Medrol 16mg

Medrol 16mg chỉ định trong điều trị:

Người rối loạn nội tiết: Suy giảm chức năng vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, Tăng sinh thượng thận bẩm sinh, Viêm tuyến giáp không có mủ, Tăng Calci máu trong bệnh ung thư.

Các trường hợp viêm khớp: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, Viêm khớp do vẩy nến…

Điều trị các bệnh do rối loạn hệ thống tạo keo: bệnh tự miễn Lupus ban đỏ, bệnh viêm đa cơ, cơn thấp tim cấp tính, bệnh viêm động mạch do tế bào khổng lồ.

Các trường hợp dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm nghiêm trọng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản

Các bệnh về da: viêm da bọng nước, viêm da tróc vảy, u sùi trên da hình nấm, vẩy nến, hội chứng Stevens – Johnson

Điều trị một số bệnh đường hô hấp như: U phổi, lao nặng hoặc bệnh lao thông thường (với hóa trị liệu chống lao phù hợp), sặc dịch dạ dày

Điều trị rối loạn huyết học: các bệnh như bệnh Leukemia ở trẻ em, bệnh bạch cầu ở người lớn.

Điều trị hội chứng thận hư có ure máu không cao hoặc do biến chứng của lupus ban đỏ

Điều trị các trường hợp viêm loét đại tràng, ruột non nặng

Dùng trong điều trị đa xơ cứng, cấy ghép tạng

>>> Click ngay: Enervon giúp tăng cường sức đề kháng cải thiện thể lực

Chỉ định của Medrol 16mg

Chống chỉ định

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

Thận trọng sử dụng Medrol 16mg trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng; viêm dạ dày; viêm thực quản; miệng nối ruột; loét dạ dày cấp; viêm ruột thừa; viêm loét đại tràng là nguy cơ của thủng hoặc áp xe
  • Bệnh tim mạch: Tăng mỡ máu; Bệnh tiểu đường; Nhồi máu cơ tim cấp; Tăng huyết áp; Suy tim sung huyết
  • Bệnh nội tiết: Suy giáp; Cường giáp; loãng xương; Nhược cơ
  • Tâm thần kinh: rối loạn tâm thần cấp tính
  • Bệnh gan; Suy thận nặng; rối loạn chức năng gan nặng đặc biệt có giảm albumine đồng thời
  • Bệnh truyền nhiễm: Thủy đậu; Bệnh sởi; herpes simplex; bệnh lao hoạt động và thể ngủ; nhiễm virus và vi khuẩn nghiêm trọng
  • Bệnh về mắt: Glaucom Góc mở
  • Suy giảm miễn dịch; AIDS.

4. Liều dùng và cách dùng của Medrol 16mg

Cách dùng hiệu quả

Thuốc được dùng qua đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước, không nhai/nghiền nhỏ hoặc bẻ viên thuốc trước khi uống. Nên uống vào buổi sáng, lúc 8 giờ sáng sau ăn, dùng vào thời điểm trùng với thời gian cơ thể tiết ra cortisol nhiều nhất để tránh tuyến thượng thận bị suy.

Medrol nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả. giảm liều dùng nên được thực hiện dần dần. Medrol có rất nhiều tác dụng phụ. Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước và trong quá trình sử dụng.

Liều dùng

Người lớn:

Viêm khớp dạng thấp: uống 4 - 6mg/ngày với liều khởi đầu (đợt cấp tính có thể dùng liều 16 - 32mg/ngày), sau đó giảm liều nhanh

Cơn hen cấp: uống 32 - 48mg/ngày trong 5 ngày đầu, sau đó giảm liều dần

Viêm mạn tính đợt cấp: uống 8 - 24mg/ngày

Hội chứng thận hư nguyên phát: uống 0.8-1.6 mg/kg trong 6 tuần đầu, giảm liều ở 6-8 tuần điều trị sau.

Trẻ em:

Suy vỏ thượng thận: uống 0.117mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày

Bệnh lý khác: uống 0.417-1.67mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày

5. Tác dụng phụ của thuốc Medrol 16mg

Tuân thủ nghiêm ngặt liều lượng và thời gian dùng thuốc, không lạm dụng thuốc để tránh các tác dụng không mong muốn.

  • Hội chứng Cushing (mặt béo, người béo, chân tay teo).
  • Phù các dạng, mất kiềm, hạ kali huyết.
  • Gây viêm loét, chảy máu, thủng dạ dày do thuốc làm tăng tiết pepsin.
  • Suy giảm miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩn.
  • Gây bệnh glaucoma, đục thủy tinh thể, song thị.
  • Đái tháo đường, loãng xương, yếu cơ, tăng lipid máu.
  • Tăng áp lực nội sộ, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
  • Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng Medrol 16mg

6. Thuốc Medrol 16mg có dùng cho phụ nữ cho con bú không?

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: nếu sử dụng thuốc Medrol điều trị cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.

Hoặc ở phụ nữ đang cho con bú cần dừng cho trẻ bú khi sử dụng thuốc Medrol.

Thuốc sử dụng trong thời kỳ thai nghén: có thể gây tác dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai.

Medrol 16mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không sử dụng thuốc Medrol cho người lái xe và vận hành máy móc bởi có thể gây ra các tác dụng như rối loạn thị giác, choáng váng, chóng mặt.

7. Trường hợp quên liều, quá liều

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Quá liều

Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp quá liều corticosteroid cấp tính. Hiếm có các báo cáo về ngộ độc cấp hay tử vong do quá liều corticosteroid. Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolon. Liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế để được hỗ trợ kịp thời.

Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366 - 0399492601

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898