Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kiến Thức Y Dược

Liều dùng và cách sử dụng của kem bôi da Hidem Cream

Cập nhật: 27/10/2021 15:37
Người đăng: Linh Vũ | 2904 lượt xem

Hidem Cream được dùng trong các trường hợp viêm da cơ địa, viêm da tiếp xúc hay dị ứng … Vậy liều dùng và cách sử dụng của kem bôi da Hidem Cream như thế nào?

1. Hidem Cream là gì?

Kem bôi da Hidem Cream được chỉ định trong quá trình điều trị các bệnh da liễu thường gặp như chàm (eczema), viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm, viêm da do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời …

Phân nhóm: thuốc điều trị bệnh da liễu

Tên thuốc: Hidem Cream

Dạng bào chế: kem bôi ngoài da

Quy cách đóng gói: tuýp 10 gram và tuýp 15 gram.

Thành phần của Hidem Cream

  • Hoạt chất Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) có hàm lượng 1mg.
  • Hoạt chất Betamethason dipropionat có hàm lượng 0,64 mg.
  • Hoạt chất Clotrimazol có hàm lượng 10mg.
  • Tá dược bao gồm: Stearyl alcohol, dầu khoáng trắng, isopropyl myristat, octyl dodecyl myristat, cetanol, polyethylene glycol 400, glycerin, paraffin lỏng, natri pyrosulfit … và nước tinh khiết.

Thông tin nhà sản xuất

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Địa chỉ: 186-1 Noha-Ri, Paltan-Myun, Hwasung-si, Gyeonggi-Do, Hàn Quốc.

Thuốc Hidem được sản xuất bởi công ty dược phẩm Myung-In Pharma, Hàn Quốc, được sản xuất theo dây chuyền khép kín hiện đại, máy móc, trang thiết bị tiên tiến, điều kiện sản xuất đạt tiêu chuẩn theo nhà sản xuất. Thuốc được kiểm tra thường xuyên và kiểm nghiệm chất lượng nghiêm ngặt đảm bảo an toàn và hiệu quả cho từng sản phẩm.

>>> Click ngay: Tìm hiểu thành phần, công dụng và cách sử dụng của thuốc Neo Tergynan

Kem bôi da Hidem Cream

Hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Kiểm tra chi tiết trên bao bì sản phẩm.

Hướng dẫn bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C
  • Tránh nơi ẩm thấp và ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm với của trẻ em và thú nuôi
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn dùng in trên bao bì.
  • Kiểm tra thuốc trước khi sử dụng và trong quá trình sử dụng, ngưng sử dụng nếu thuốc có mùi, màu sắc lạ (màu sắc loang lổ, hoặc thay đổi hẳn màu sắc) hoặc thay đổi thể chất (chất kem lỏng, không đều, phân lớp)
  • Khi thuốc có dấu hiệu bị côn trùng cắn hoặc đổi màu, biến chất, bạn không nên tiếp tục sử dụng. Tham khảo hướng dẫn trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách.

2. Tác dụng của các thành phần thuốc Hidem Cream

Gentamicin

Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có phổ tác dụng rộng trên đa số các vi khuẩn Gram âm (-) và Gram (+). Gentamycin có tác dụng diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp protein, làm rối loạn sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.

Betamethason dipropionat 

Betamethason dipropionat là một glucocorticoid rất mạnh. Dạng dùng tại chỗ có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng. Từ đó giúp cải thiện các triệu chứng viêm da cơ địa. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

Clotrimazol

Clotrimazol có tác dụng kháng nấm phổ rộng theo cơ chế gắn kết rõ rệt với các Phospholipid trong màng tế bào nấm. Từ đó làm thay đổi tính thấm màng tế bào, làm mất các chất thiết yếu trong nội bào và tiêu diệt tế bào nấm. Khi vào trong cơ thể, clotrimazol được chuyển hóa trong gan trở thành các hợp chất không hoạt tính và bị đào thải theo phân và nước tiểu.

3. Chỉ định và chống chỉ định của Hidem Cream

Chỉ định của kem Hidem

Hidem Cream được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chàm (eczema)
  • Viêm da tiếp xúc
  • Viêm da dị ứng
  • Hăm
  • Viêm da do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
  • Ngứa có bội nhiễm vi khuẩn hoặc vi nấm
  • Vảy nến
  • Bỏng nhẹ
  • Ngứa rát do côn trùng cắn
  • Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.

Thuốc có nhiều tác dụng không được in trên bao bì, bạn có thể trao đổi với bác sĩ để nhận được thông tin cụ thể.

Chống chỉ định của thuốc

Hidem Cream chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
  • Không dùng thuốc cho mắt
  • Vùng da điều trị phải băng ép
  • Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ
  • Loét da
  • Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.

Nếu bạn có bất cứ vấn đề bất thường nào, bạn cần thông báo với bác sĩ để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.

>>> Mách bạn: Thuốc Salbutamol 2mg/5ml điều trị co thắt phế quản

Cách sử dụng của thuốc bôi da Hidem Cream

4. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc bôi da Hidem Cream

Cách sử dụng:

Kem được dùng bôi trực tiếp lên vùng da cần điều trị. Lưu ý cần làm sạch tay và vùng da bị bệnh trước khi tiếp xúc với thuốc.

Trừ khi bạn cần điều trị ở vùng da tay, nếu không bạn buộc phải rửa tay bằng xà phòng sau khi dùng thuốc để tránh tình trạng kích ứng.

Không băng kín hay che phủ vùng da dùng thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Nếu vùng da này được che phủ bởi quần áo, bạn hãy thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng thích hợp.

Liều dùng:

Sử dụng kem 2 lần/ngày (sáng và tối)

Nên dùng thuốc đều đặn

Thời gian sử dụng không lên quá 4 tuần. Nếu gặp các triệu chứng bất thường trên da cần ngưng thuốc và gặp liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn kịp thời.

Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc hay tăng giảm liều lượng nếu không có chỉ định từ bác sĩ hay chuyên gia da liễu.

5. Tương tác thuốc

Có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Hidem với các thuốc bôi ngoài da khác trong quá trình sử dụng thuốc như:

Sulfafurazol, Sulfacetamid, heparin, Magie, Acetylcystein, Cloramphenicol, Clidamycin, Doxorubicin, Actinomycin có thể làm giảm hoạt tính của Gentamycin.

Phenobarbital, Phenytọne, Rifampicine, Ephedrine có thể làm tăng chuyển hóa của Betamethasone và giảm tác dụng của thuốc này. 

6. Những điều cần lưu ý khi sử dụng Hidem Cream

Sử dụng thuốc trên diện rộng có thể gây kích ứng toàn thân và tăng hàm lượng thuốc được cơ thể hấp thụ. Nếu phạm vi vùng da bị bệnh lớn, bạn nên báo với bác sĩ để được chỉ định loại thuốc thích hợp hơn.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc liều cao trong một thời gian dài trong thời kỳ mang thai do tính an toàn chưa được thiết lập. Thuốc có chứa corticoid nên có khả năng gây ảnh hưởng đến thai nhi. Thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn tuyệt đối.

Bà mẹ cho con bú: Chưa biết được thuốc có hấp thu toàn thân đủ để bài xuất trong sữa mẹ hay không. Do đó, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng, cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

7. Tác dụng phụ khi sử dụng Hidem Cream

Hidem Cream có khả năng gây ra những tác dụng không mong muốn có thể kể đến như:

  • Bỏng rát da
  • Xuất hiện mụn nước
  • Ban đỏ
  • Bong da
  • Nổi mề đay
  • Kích ứng da

Nếu có thêm các tác dụng phụ khác bạn cần liên hệ ngay cho dược sĩ, bác sĩ chuyên môn.

8. Nên ngưng thuốc khi nào?

Nên ngưng sử dụng Hidem Cream khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng bất thường hoặc các phản ứng dị ứng. Ngoài ra, nếu các triệu chứng trên da không thuyên giảm sau 4 tuần điều trị. Bạn nên ngưng thuốc và tìm gặp bác sĩ để được chẩn đoán nguyên nhân và điều trị đúng cách.

Thuốc bôi Hidem giá bao nhiêu?

9. Thuốc bôi Hidem giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Hidem cream 15g được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Khoảng 22.000 – 25.000 đồng/tuýp.

10. Ưu điểm và nhược điểm của Hidem Cream

Ưu điểm

  • Đem lại hiệu quả điều trị tốt, giảm các triệu chứng viêm một các nhanh chóng.
  • Dạng kem giúp tăng khả năng thấm cho da.
  • Chưa có báo cáo tương tác với các thuốc khác.

Nhược điểm

  • Chưa được nghiên cứu trên nhiều nhóm đối tượng như phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Vẫn còn xuất hiện một số tác dụng không mong muốn trên da.

Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp.

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366 - 0399492601

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898