Điểm số là điều rất quan trọng với thí sinh, có rất nhiều vấn đề liên quan mà thí sinh cần lưu ý như phân chia khu vực đối tượng để cộng điểm, giảm điểm. Giảm điểm ưu tiên xét tuyển đại học như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay bài viết dưới đây.
Giảm điểm ưu tiên xét tuyển đại học như thế nào
Từ năm nay, thí sinh đạt điểm xét tuyển từ 22,5 điểm trở lên sẽ không được cộng tối đa ưu tiên, điểm càng cao mức cộng càng thấp.
Giống như mọi năm, mức điểm cộng ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 là 0,75, khu vực 2 nông thôn là 0,5 và khu vực 2 là 0,25. Với đối tượng chính sách, mức ưu tiên chia thành hai nấc là 1 và 2 điểm. Như vậy, một thí sinh được cộng tối đa 2,75 điểm ưu tiên thpt quốc gia.
>>>> Xem ngay: Những trường hợp miễn thi ngoại ngữ xét tốt nghiệp THPT năm 2023
Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo nêu rõ từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên sau khi quy đổi về thang 30 được xác định theo công thức:
Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.
Với cách tính này, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên sẽ giảm dần. Sẽ không còn được ưu tiên đối với những em đạt tổng 30 điểm 3 môn.
Nếu thí sinh chỉ có điểm ưu tiên khu vực, mức cộng như sau:
Tổng điểm đạt được | Điểm ưu tiên khu vực 1 | Điểm ưu tiên khu vực 2 nông thôn | Điểm ưu tiên khu vực 2 |
Từ 22,5 trở xuống | 0,75 | 0,5 | 0,25 |
23 | 0,7 | 0,46 | 0,23 |
23,5 | 0,65 | 0,43 | 0,22 |
24 | 0,6 | 0,4 | 0,2 |
24,5 | 0,55 | 0,37 | 0,18 |
25 | 0,5 | 0,33 | 0,16 |
25,5 | 0,45 | 0,3 | 0,15 |
26 | 0,4 | 0,26 | 0,13 |
26,5 | 0,35 | 0,23 | 0,12 |
27 | 0,3 | 0,2 | 0,1 |
27,5 | 0,25 | 0,17 | 0,08 |
28 | 0,2 | 0,13 | 0,06 |
28,5 | 0,15 | 0,1 | 0,05 |
29 | 0,1 | 0,06 | 0,03 |
29,5 | 0,05 | 0,03 | 0,02 |
30 | 0 | 0 | 0 |
Nếu thí sinh chỉ có điểm ưu tiên đối tượng, mức cộng như sau:
Tổng điểm đạt được | Điểm ưu tiên đối tượng 1 | Điểm ưu tiên đối tượng 2 |
Từ 22,5 trở xuống | 2 | 1 |
23 | 1,87 | 0,93 |
23,5 | 1,73 | 0,87 |
24 | 1,6 | 0,8 |
24,5 | 1,47 | 0,73 |
25 | 1,33 | 0,67 |
25,5 | 1,2 | 0,6 |
26 | 1,07 | 0,52 |
26,5 | 0,93 | 0,47 |
27 | 0,8 | 0,4 |
27,5 | 0,67 | 0,33 |
28 | 0,53 | 0,27 |
28,5 | 0,4 | 0,2 |
29 | 0,27 | 0,13 |
29,5 | 0,13 | 0,07 |
30 | 0 | 0 |
Theo lý giải của Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc thay đổi cách tính điểm ưu tiên nhằm tránh hiện tượng thí sinh đạt 30 điểm vẫn trượt đại học. Từ đóm những thí sinh điểm cao khi cạnh tranh vào các ngành, trường hàng đầu sẽ có được một sự công bằng nhất định.
Tuy nhiên, đối với những em ở vùng khó khăn thì thay đổi này thực sự là đáng lo ngại. Các chuyên gia tuyển sinh cũng đánh giá cách tính điểm ưu tiên mới sẽ tạo ra tác động lớn trong xét tuyển đại học bởi chênh nhau 0,1 điểm. Thí sinh trúng tuyển có thể cũng sẽ thay đổi tăng hoặc giảm lên đến hàng trăm thí sinh.
>>>> Mách bạn: Bộ GD công bố lịch thi tốt nghiệp THPT 2023
Thống kê của Bộ cho thấy hàng năm có khoảng 75% thí sinh xét tuyển đại học thuộc diện hưởng các ưu tiên khác nhau. Có sự thay đổi vô cùng lớn khi áp dụng cộng điểm ưu tiên. Cụ thể, nhóm thí sinh ở khu vực 1, 2 và 2 nông thôn có điểm trung bình thấp hơn nhóm không được cộng (khu vực 3). Đến khi áp dụng cộng điểm ưu tiên thì số điểm lại ở mức vượt trội hơn so với khu vực 3.
Ở nhiều ngành cạnh tranh cao như Y khoa, tỷ lệ trúng tuyển của những thí sinh không được cộng điểm ưu tiên rất thấp. Tuy nhiên, thực tế cho thấy học lực ở các em này lại khá cao.
Quy định cộng điểm ưu tiên tuyển sinh Đại học 2023
Khu vực cộng điểm tuyển sinh năm 2023
Tại Phụ lục I Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về phân chia khu vực tuyển sinh như sau:
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) |
Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) |
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Khu vực 2 (KV2) |
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) |
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Đối tượng |
Mô tả đối tượng, điều kiện |
Nhóm UT1 | |
01 |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
02 |
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
03 |
- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
04 |
- Thân nhân liệt sĩ; - Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; - Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; - Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
Nhóm UT2 | |
05 |
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; - Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
06 |
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; - Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
07 |
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; - Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; - Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; - Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
Trên đây là giảm điểm ưu tiên xét tuyển đại học như thế nào mà Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp. Các em lưu ý kiểm tra để lựa chọn nguyện vọng học tốt nhất cho mình