Hiện tại đã có 105 trường Đại học đã đưa ra thông báo tuyển sinh bằng phương thức xét học bạ THPT, áp dụng kết quả học tập từ 2 đến 6 học kỳ. Đáng chú ý, một số trường chỉ sử dụng điểm trung bình năm lớp 12 để xét tuyển đầu vào.
Danh sách 105 trường Đại học xét tuyển học bạ
Hơn 100 trường Đại học đã chính thức công bố tuyển sinh đầu vào thông qua hình thức xét học bạ riêng biệt, hoàn toàn dựa trên kết quả học tập bậc THPT mà không kết hợp với các tiêu chí bổ sung như điểm thi tốt nghiệp, bài thi năng khiếu, phỏng vấn hay chứng chỉ quốc tế.
Khoảng 30 trường trong số đó chọn cách xét tuyển dựa trên điểm trung bình của cả ba năm học lớp 10, 11 và 12. Nhiều trường chỉ tập trung vào điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, tiêu biểu như Đại học Luật Hà Nội, Đại học Giao thông Vận tải, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM và Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM.
Ngược lại, một số trường lại chỉ sử dụng điểm lớp 12 làm căn cứ tuyển sinh, chẳng hạn như Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, Đại học Đại Nam, Đại học CMC và Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
Một số khác xét tuyển thí sinh dựa vào kết quả học tập lớp 11 và 12.
>>>> Cập nhật kỳ thi năng khiếu 2025 các trường Đại học
Danh sách 105 trường xét tuyển học bạ độc lập, đến ngày 10/4:
TT |
Trường |
Điều kiện đăng ký xét tuyển |
1 |
Đại học Luật Hà Nội |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
2 |
Đại học Giao thông vận tải |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
3 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
4 |
Đại học Lâm nghiệp |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
5 |
Đại học Xây dựng Hà Nội |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
6 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
7 |
Đại học Y tế công cộng |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
8 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
9 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Điểm 3 năm THPT. |
10 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
11 |
Đại học Mở Hà Nội |
Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
12 |
Đại học Điện lực |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
13 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
Điểm học bạ THPT (Chưa công bố chi tiết). |
14 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
15 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
16 |
Đại học Mỏ - Địa chất |
Điểm học bạ THPT (Chưa công bố chi tiết). |
17 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
18 |
Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
19 |
Đại học FPT |
Điểm học bạ lớp 11 và kỳ I lớp 12 cùng điểm Toán và hai môn bất kỳ của kỳ II lớp 12. |
20 |
Đại học Phenikaa (Hà Nội) |
Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
21 |
Đại học Đại Nam (Hà Nội) |
Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp. |
22 |
Đại học Thành Đô (Hà Nội) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
23 |
Đại học Thăng Long (Hà Nội) |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
24 |
Đại học Hoà Bình (Hà Nội) |
Điểm trung bình cộng 3 năm THPT hoặc theo tổ hợp. |
25 |
Đại học CMC (Hà Nội) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
26 |
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (Hà Nội) |
Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
27 |
Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
28 |
Đại học Kinh tế TP HCM |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
29 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
30 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
Điểm lớp 11 và 12 theo tổ hợp. |
31 |
Đại học Công nghiệp TP HCM |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
32 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
33 |
Đại học Công nghệ TP HCM |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
34 |
Đại học Tài chính - Marketing |
Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
35 |
Đại học Gia Định (TP HCM) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
36 |
Đại học Văn Hiến (TP HCM) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
37 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn (TP HCM) |
Điểm lớp 12. |
38 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
39 |
Đại học Hoa Sen (TP HCM) |
Điểm cả năm lớp 12 và kỳ II lớp 11 (theo tổ hợp hoặc điểm trung bình tất cả môn); điểm 3 năm THPT. |
40 |
Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
41 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Điểm lớp 12 hoặc cả 3 năm THPT theo tổ hợp. |
42 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
43 |
Đại học Mở TP HCM |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
44 |
Đại học Công thương TP HCM |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
45 |
Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM |
Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
46 |
Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
47 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
48 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
Điểm lớp 11 và 12 theo tổ hợp. |
49 |
Đại học Nông lâm TP HCM |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
50 |
Đại học Văn Lang |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
51 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
52 |
Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
53 |
Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
54 |
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên |
Điểm lớp 12 hoặc lớp 11 và 12 theo tổ hợp. |
55 |
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
56 |
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
57 |
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng |
Điểm 3 năm THPT. |
58 |
Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) |
Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12. |
59 |
Đại học Đông Á (Đà Nẵng) |
Điểm lớp 12. |
60 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp (có thể kết hợp điểm thi năng khiếu). |
61 |
Đại học Cần Thơ |
Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
62 |
Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (Hưng Yên) |
Điểm 3 năm THPT. |
63 |
Đại học Việt Đức (Bình Dương) |
Điểm 3 năm THPT. |
64 |
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế |
Xét tuyển thẳng học sinh giỏi lớp 11 và 12. |
65 |
Đại học Vinh (Nghệ An) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
66 |
Đại học Thái Bình Dương (Khánh Hoà) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp hoặc điểm trung bình 6 kỳ THPT. |
67 |
Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) |
Điểm lớp 12. |
68 |
Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
69 |
Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
70 |
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
71 |
Đại học Đồng Tháp |
Điểm lớp 12. |
72 |
Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai) |
Điểm trung bình lớp 12 hoặc điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
73 |
Đại học Nghệ An |
Điểm lớp 12. |
74 |
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
75 |
Đại học Tân Trào (Tuyên Quang) |
Điểm lớp 12. |
76 |
Đại học Hàng hải Việt Nam (Hải Phòng) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
77 |
Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) |
Điểm lớp 12. |
78 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Nghệ An) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
79 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
80 |
Đại học Sao Đỏ (Hải Dương) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
81 |
Đại học Trưng Vương (Vĩnh Phúc, Hà Nội) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp |
82 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
83 |
Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) |
Điểm lớp 12. |
84 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
85 |
Đại học Tây Bắc (Sơn La) |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
86 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
87 |
Đại học Hà Tĩnh |
Điểm lớp 12. |
88 |
Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
89 |
Đại học Thành Đông (Hải Dương) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
90 |
Đại học Hải Phòng |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
91 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
Điểm lớp 12 hoặc cả 3 năm THPT theo tổ hợp. |
92 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
Điểm lớp 12 và kỳ II lớp 11. |
93 |
Đại học Quảng Nam |
Điểm lớp 12. |
94 |
Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
95 |
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
96 |
Đại học Kiên Giang |
Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
97 |
Đại học Tài chính Kế toán (Quảng Ngãi) |
Điểm lớp 12 hoặc cả 3 năm THPT. |
98 |
Đại học Quang Trung (Bình Định) |
Điểm học bạ 1-2 năm THPT theo tổ hợp (bắt buộc có lớp 12). |
99 |
Đại học Quy Nhơn (Bình Định) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
100 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
Điểm lớp 11 và 12 theo tổ hợp. |
101 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
Điểm học bạ 1-2 năm THPT theo tổ hợp (bắt buộc có lớp 12). |
102 |
Đại học Phú Yên |
Điểm lớp 12. |
103 |
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
104 |
Đại học Trà Vinh |
Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết) |
105 |
Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
Theo quy định tuyển sinh Đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, những cơ sở đào tạo áp dụng phương thức xét học bạ bắt buộc phải sử dụng điểm trung bình cả năm lớp 12 làm căn cứ. Do đó, nhiều trường Đại học đã điều chỉnh lại kế hoạch tuyển sinh so với các năm trước.
Một thay đổi đáng chú ý nữa so với năm ngoái là thời gian xét tuyển học bạ sẽ được đồng bộ với các phương thức tuyển sinh khác. Thay vì công bố sớm như thường lệ, năm nay các trường sẽ triển khai sau khi thí sinh biết kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Trong kỳ tuyển sinh năm ngoái, trong số gần 615.000 thí sinh trúng tuyển và nhập học, có 27,86% sử dụng phương thức xét học bạ thuần túy. Tuy nhiên, tỷ lệ này đã liên tục giảm trong ba năm trở lại đây, với mức giảm 9,32% so với năm 2022.
Trường Cao Đẳng Y Dược TPHCM tổng hợp