Đối tượng ưu tiên tuyển sinh và điểm cộng ưu tiên khu vực là một trong những vấn đề được sinh viên quan tâm nhiều. Dưới đây Ban tư vấn tuyển sinh sẽ cung cấp những thông tin liên quan thí sinh cũng như các bậc phụ huynh cùng tham khảo.
>>> XÉT TUYỂN CAO ĐẲNG DƯỢC TPHCM HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019<<<
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh Đại học, Cao đẳng 2019
Theo quy định chung về những đối tượng ưu tiên tuyển sinh được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1) bao gồm các đối tượng
Đối tượng 1
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
Đối tượng 03
✔ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
✔ Quân nhân, Công an Nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực I;
✔ Quân nhân, Công an Nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
✔ Quân nhân, Công an Nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
✔ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.
Đối tượng 04
✔ Là con liệt sĩ;
✔ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
✔ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
✔ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
✔ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
✔ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
✔ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
✔ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng
Đối tượng 05
✔ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
✔ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở Khu vực I;
✔ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.
✔ Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi hay đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay đăng ký xét tuyển.
Đối tượng 06
✔ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
✔ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
✔ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
✔ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
✔ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
✔ Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
Đối tượng 07
✔ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
✔ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
✔ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành Sư phạm;
✔ Y tá, Dược tá, hộ lý, Kỹ thuật viên, Y sĩ, Dược sĩ Trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành Y, Dược.
Những đối tượng ưu tiên khác
Theo như quy định trong những văn bản Pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo xem xét và đưa ra quyết định.
Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng
Quy định trong các văn bản Pháp luật hiện hành sẽ do Bộ Giáo dục & Đào tạo xem xét và quyết định. Đối với những trường hợp có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
Các quy định về điểm ưu tiên khu vực
Khu vực cũng là một trong những ưu tiên trong tuyển sinh Đại học. Theo đó, được Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định rõ như sau:
✔ Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng với cả những thí sinh đã tốt nghiệp vào những năm trước năm tuyển sinh.
✔ Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp.
✔ Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực
* Những trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú, bao gồm:
✔ Học sinh các trường THPT dân tộc nội trú;
✔ Học sinh các trường, lớp dự bị Đại học;
✔ Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc Ủy Ban Nhân dân cấp tỉnh;
✔ Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên.
✔ Quân nhân; Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
* Những khu vực tuyển sinh:
Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
✔ KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
✔ Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
✔ KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Mức cộng điểm ưu tiên thi Đại học
Trong trường hợp thí sinh thuộc một trong những khu vực và đối tượng ưu tiên tuyển sinh dưới đây, điểm cộng sẽ được tính tương ứng như sau:
✔ Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
✔ Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
✔ Khu vực 1: được cộng 0.75 điểm
✔ Khu vực 2: được cộng 0.25 điểm
✔ Khu vực 2 - NT: được cộng 0.5 điểm
Ví dụ: Thí sinh Bùi Văn H, thuộc nhóm ưu tiên 2 và khu vực 2 - NT, khi đó tổng số điểm ưu tiên sẽ là 1.5 điểm.
Tổng hợp những thông tin cung cấp trên nhằm giúp cho thí sinh và các bậc phụ huynh được hiểu rõ về các đối tượng ưu tiên tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, đối với thí sinh có nhiều ưu tiên chỉ hưởng chế độ ưu tiên cao nhất để được cộng điểm.