Tổ chức đoàn thể | Thư viện Media | Hợp tác quốc tế
Hotline:
0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898
| Email:[email protected]

Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia

110 trường Đại Học công bố điểm sàn xét tuyển

Cập nhật: 24/07/2024 11:33
Người đăng: Lương Duy | 298 lượt xem

Hơn 100 đại học công bố điểm sàn xét tuyển 2024

110 đại học công bố điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 14 đến 24,5, điểm cao nhất là ở các ngành Sư phạm, Y khoa, Răng Hàm Mặt.
Tính đến ngày 24/7, Đại học Sài Gòn dẫn đầu về mức điểm sàn trong cả nước. Ngành Sư phạm Toán học của trường xét thí sinh đạt từ 24,5 điểm trở lên, cao hơn năm ngoái 1 điểm. Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).

Có nhiều trường xét tuyển ở mức 24 điểm trở lên với một số ngành, tăng nhẹ so với năm 2023, như Đại học Ngoại thương, trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM, Luật TP HCM, Sư phạm TP HCM, Y Hà Nội, Y Dược TP HCM.

Điểm sàn xét tuyển đại học 2024

Còn lại, đa số trường đưa ra điểm sàn trong khoảng 15-23, cao nhất ở nhóm ngành Công nghệ thông tin, Y khoa, Răng Hàm Mặt.

Điểm sàn ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt phải theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thấp nhất 22,5. Do đó, một số trường có mức sàn cao với ngành này, còn thực tế đa số ngành chỉ lấy 15-16 điểm, như Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang), Phan Châu Trinh (Quảng Nam).

Điểm sàn thấp nhất hiện tại là 14, ở trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng, Xây dựng miền Tây (Vĩnh Long). Như vậy, thí sinh đạt trung bình dưới 5 điểm một môn cũng có thể đăng ký xét tuyển đại học.

Các thí sinh hết sức lưu ý, đây chỉ là điều kiện để thí sinh được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Điểm chuẩn ở nhiều trường sẽ thường cao hơn mức sàn.

>>>> Xem ngay điểm chuẩn Đại Học 2024 sẽ tăng ở nhiều tổ hợp

Điểm sàn của các trường đại học như sau:

TT Trường  Điểm Sàn
1 Đại học Bách khoa Hà Nội 20
2 Đại học Ngoại thương 24
3 Đại học Luật Hà Nội 15-20
4 ại học Kinh tế - Luật TP HCM 21
5 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-19
6 Đại học Công nghiệp Hà Nội 18-23
7 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18-22
8 Đại học Thương mại 20
9 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội 20
10 Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM 16-24
11 Đại học Công thương Việt Nam 16-20
12 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-22
13 Đại học Mở Hà Nội 17-22,25
14 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 16-19
15 Đại học Quốc tế Sài Gòn 16-17
16 Đại học Văn Hiến (TP HCM) 15-16
17 Đại học Công nghệ TP HCM 16-19
18 Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 22
19 Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22 (thang 30)
20 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-22,5
21 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15,5-21
22 Đại học Hoà Bình (Hà Nội) 15
23 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 18-22
24 Đại học Đông Á (Đà Nẵng) 15-21
25 Đại học Phenikaa (Hà Nội) 17-22,5
26 Đại học Điện lực 17-20
27 Đại học Kiến trúc Hà Nội 17-22
28 Đại học Dược Hà Nội 20-23
29 Đại học Văn Lang (TP HCM) 16-18
30 Đại học Giao thông vận tải 16-23
31 Đại học Công nghệ giao thông vận tải 16-22
32 Đại học Công đoàn 15-16
33 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-21
34 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 14-16
35 Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị 16
36 ại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 15-17
37 Đại học Nông lâm TP HCM 15-22
38 Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) 15
39 Đại học Kiểm sát Hà Nội 17-18
40 Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) 15
41 Đại học Lao động Xã hội 16
42 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-23
43 Học viện Hành chính Quốc gia 17,5-22
44 Đại học Hàng hải Việt Nam 16-22
45 Đại học Phan Thiết (Bình Thuận) 15-19
46 Đại học Y tế công cộng 16-19,5
47 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-21
48 Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-23,5
49 Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22
50 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-23
51 Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội  21-22
52 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 20
53 Đại học Mỏ Địa chất 15-23
54 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 15-16
55 Đại học Luật TP HCM 20-24
56 Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 18
57 Đại học Sư phạm TP HCM  18-24
58 Đại học Y Dược TP HCM  19-24
59 Đại học Tôn Đức Thắng 21-30,5 (thang 40)
60 Đại học Thuỷ lợi 18-22
61 Đại học Kinh tế TP HCM  16-20
62 Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15
63 Đại học Xây dựng Hà Nội  17-22
64 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15-19
65 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-22.5
66 Đại học Xây dựng miền Trung (Phú Yên) 15
67 Đại học Việt Đức 18-21 (tiếng Anh 7-7,5)
68 Đại học Hà Nội 16
69 Đại học Phạm Văn Đồng (Quảng Ngãi) 15-19
70 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 15-19
71 Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk) 15-22,5
72 Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ 15-16
73 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 16-22
74 Đại học Trà Vinh 15-22,5
75 Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) 15-19
76 Đại học Xây dựng miền Tây (Vĩnh Long) 14
77 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) 16-22,5
78 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 16-22,5
79 Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 16-18
80 Đại học Đại Nam (Hà Nội) 16-22,5
81 Đại học Quốc tế miền Đông (Bình Dương) 15-19
82 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 17-21
83 Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) 15-22,5
84 Học viện Cán bộ TP HCM 17
85 Đại học Quy Nhơn (Bình Định) 15-20
86 Đại học Thành Đô (Hà Nội) 16,5-21
87 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 15-20
88 Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá 15-19
89 Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) 15-19
90 Đại học Cần Thơ  15-19
91 Đại học Nam Cần Thơ 16-22,5
92 Đại học Y Dược Cần Thơ 19-22,5
93 Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 16-22,5
94 Đại học Phương Đông (Hà Nội) 15-20
95 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM 18,5-21
96 Học viện Ngoại giao 21,5-23,5
97 Học viện Chính sách và Phát triển 20 (thang 30)
26-27 (thang 40)
98 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 18 (thang 30)
25 (thang 40)
99 Đại học Lạc Hồng 15-21
100 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 19
101 Đại học Khánh Hoà 15-19
102 Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) 19
103 Đại học Đông Đô (Hà Nội) 15-21
104 Đại học Y Hà Nội 19-24
105 Học viện Ngân hàng 15-21 (thang 30)
28 (thang 40)
106 Đại học Y Dược Thái Bình 19-22,5
107 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 18-19
108 Đại học Sài Gòn  16-24,5
109 Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội  20-22,5
110 Đại học Tài chính - Marketing 19

Điểm chuẩn đại học sẽ được công bố trước 17h ngày 19/8.
Theo thống kê năm 2023, trong khoảng 660.250 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học thì hơn 610.000 em trúng tuyển đợt 1, chiếm tỷ lệ gần 93%.

Cao Đẳng Dược TPHCM

 

Tin Liên quan

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn

Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 935/QĐ-LĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, với nhiệm vụ đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực y tế.

  Cơ sở 1: Toà nhà : PTT - Đường số 3- Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường: Tân Chánh Hiệp, Quận: 12, TP.HCM

  Cơ sở 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14,  Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A).

  Website: caodangyduochcm.vn

  Email: [email protected]

  Điện thoại: 0287.1060.222 - 096.152.9898 - 093.851.9898

  Ban tư vấn tuyển sinh: 0338293340 - 0889965366 - 0399492601

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI
DMCA.com Protection Status
0961529898